Tuyển sinh lớp 10: các tỉnh thành chọn Tiếng Anh là môn thứ ba
Nội dung chính
Quy định về môn thi, bài thi tuyển sinh lớp 10 mới nhất
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định về môn thi, bài thi trong tuyển sinh trung học phổ thông (tuyển sinh lớp 10) như sau:
- Số môn thi, bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và 01 (một) môn thi hoặc bài thi thứ ba do Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn 01 (một) trong 02 (hai) phương án sau:
+ Môn thi thứ ba được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, bảo đảm không chọn cùng một môn thi thứ ba quá 03 (ba) năm liên tiếp;
+ Bài thi thứ ba là bài thi tổ hợp của một số môn học được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu có tổ chức thi tuyển riêng thì môn thi hoặc bài thi thứ ba do Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản lí lựa chọn.
- Môn thi hoặc bài thi thứ ba được công bố sau khi kết thúc học kì I nhưng không muộn hơn ngày 31/3 hằng năm.
- Thời gian làm bài thi: môn Ngữ văn: 120 phút; môn Toán: 90 phút hoặc 120 phút; môn thi thứ ba: 60 phút hoặc 90 phút; bài thi thứ ba: 90 phút hoặc 120 phút.
- Nội dung thi nằm trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 9.
- Đối với việc tuyển sinh vào trường trung học phổ thông chuyên, học sinh phải thi các môn thi, bài thi quy định tại khoản này và 01 (một) môn thi chuyên. Mỗi môn chuyên có 01 (một) đề thi riêng theo chương trình môn học cấp trung học cơ sở, nội dung thi bảo đảm tuyển chọn được học sinh có năng khiếu về môn chuyên đó.
Tuyển sinh lớp 10: các tỉnh thành chọn Tiếng Anh là môn thứ ba (Hình ảnh từ Internet)
Tuyển sinh lớp 10: các tỉnh thành chọn Tiếng Anh là môn thứ ba
Cụ thể, tính đến ngày 16/02/2025 thì các tỉnh, thành chọn tiếng Anh là môn thi thứ ba khi tuyển sinh lớp 10 gồm:
TT | Địa phương | Môn thứ ba | Hình thức | Thời gian (phút) |
---|---|---|---|---|
1 | An Giang | Tiếng Anh | - | - |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và nghe, viết | 60 |
3 | Bắc Kạn | Tiếng Anh | - | - |
4 | Bạc Liêu | Tiếng Anh | - | - |
5 | Bình Dương | Tiếng Anh | - | - |
6 | Cao Bằng | Tiếng Anh | - | - |
7 | Cần Thơ | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) | - | - |
8 | Đăk Lăk | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) | Trắc nghiệm | 60 |
9 | Đăk Nông | Tiếng Anh | ||
10 | Đồng Nai | Tiếng Anh | - | 60 |
11 | Gia Lai | Xét tuyển (trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên) | - | 90 |
12 | Hà Giang | Lịch sử và Địa lý | - | - |
13 | Hà Tĩnh | Tiếng Anh | - | 60 |
14 | Hải Dương | Tiếng Anh | - | - |
15 | Hải Phòng | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung) | Trắc nghiệm | 60 |
16 | Hậu Giang | Tiếng Anh | - | - |
17 | Huế | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức) | - | - |
18 | Hưng Yên | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 |
19 | Kiên Giang | Tiếng Anh | - | - |
20 | Lạng Sơn | Tiếng Anh | - | - |
21 | Lâm Đồng | Tiếng Anh | - | 60 |
22 | Nam Định | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga) | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
23 | Nghệ An | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) | Trắc nghiệm | 60 |
24 | Ninh Bình | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | - |
25 | Phú Thọ | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 60 |
26 | Quảng Bình | Tiếng Anh | - | - |
27 | Quảng Nam | Tiếng Anh | Trắc nghiệm, tự luận (dự kiến) | - |
28 | Quảng Ninh | Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc) | Trắc nghiệm, tự luận | 60 |
29 | Sóc Trăng | Tiếng Anh | - | - |
30 | Thái Bình | Tiếng Anh | - | - |
31 | Thái Nguyên | Tiếng Anh | - | - |
32 | Thanh Hóa | Tiếng Anh | - | - |
33 | Tiền Giang | Tiếng Anh | - | - |
34 | TP HCM | Tiếng Anh | Trắc nghiệm và tự luận | 90 |
35 | Vĩnh Long | Xét tuyển (riêng THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên) | - | - |
36 | Đà Nẵng | Tiếng Anh (dự kiến) | - | - |
37 | Khánh Hòa | Tiếng Anh (dự kiến) | - | - |