Tổng hợp hành vi vi phạm quy định về hợp quy và mức xử phạt
Nội dung chính
Tổng hợp hành vi vi phạm quy định về hợp quy và mức xử phạt
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt | Hình thức xử phạt bổ sung | Biện pháp khắc phục hậu quả | |
Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng mà: | hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Buộc thu hồi để tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường | |
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng | 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng | 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 140.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng | 80.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 220.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng | 140.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng | |||
hàng hóa vi phạm có giá trị trên 320.000.000 đồng | 220.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng | |||
Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: | Không lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy theo quy định | 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy từ 01 tháng đến 03 tháng | |
Không duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ theo quy định | ||||
Không thực hiện công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng phải công bố hợp quy | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | |||
Không đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền | ||||
Không sử dụng dấu hợp quy, sử dụng dấu hợp quy không đúng quy định đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định khi đưa ra lưu thông trên thị trường | ||||
Không tự thực hiện các biện pháp ngăn chặn kịp thời khi phát hiện hàng hóa của mình đang lưu thông hoặc đã đưa vào sử dụng có chất lượng không phù hợp công bố hợp quy hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng | ||||
Không thực hiện lại việc công bố khi có sự thay đổi về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có sự thay đổi về tính năng, công dụng, đặc điểm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã công bố hợp quy | ||||
Sử dụng chất phụ gia, hóa chất, kháng sinh bị cấm sử dụng hoặc chưa được phép sử dụng trong sản xuất sản phẩm, hàng hóa | ||||
Không thực hiện chứng nhận hợp quy trong sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải chứng nhận hợp quy hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy đã hết hiệu lực | ||||
Không thực hiện đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng phải áp dụng một trong các biện pháp sau: Chứng nhận hoặc giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật; tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân | ||||
Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền | Phạt tiền từ 02 lần đến 03 lần giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ |
Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm quy định về hợp quy và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 119/2017/NĐ-CP.