11:04 - 28/09/2024

Tổng hợp 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024?

Chuẩn mực kế toán là gì? Tổng hợp 26 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024? Đối tượng kế toán là các đối tượng nào?

Nội dung chính

    Chuẩn mực kế toán là gì?

    Căn cứ Điều 7 Luật Kế toán 2015 quy định chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán:

    Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán

    1. Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính.

    2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

    3. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.

    Theo đó, có thể hiểu chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính.

    Tổng hợp 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024? (Hình từ Internet)

    Tổng hợp 26 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam năm 2024?

    Bộ Tài chính ban hành 26 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Cụ thể như sau:

    (1) Tại Quyết định 149/2001/QĐ-BTC công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1), bao gồm:

    1. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho

    2. Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình

    3. Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình

    4. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác

    (2) Tại Quyết định 165/2002/QĐ-BTC công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 2), bao gồm:

    5. Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung

    6. Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản

    7. Chuẩn mực số 10 - ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

    8. Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng

    9. Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay

    10. Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

    (3) Tại Quyết định 234/2003/QĐ-BTC công bố sáu (06) Chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 3), bao gồm:

    11. Chuẩn mực số 05- Bất động sản đầu tư

    12. Chuẩn mực số 07- Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết

    13. Chuẩn mực số 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh

    14. Chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính

    15. Chuẩn mực số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con

    16. Chuẩn mực số 26- Thông tin về các bên liên quan

    (4) Tại Quyết định 12/2005/QĐ-BTC công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 4), bao gồm:

    17. Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

    18. Chuẩn mực số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự

    19. Chuẩn mực số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

    20. Chuẩn mực số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ

    21. Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận

    22. Chuẩn mực số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót

    (5) Tại Quyết định 100/2005/QĐ-BTC công bố bốn (04), bao gồm:

    23. Chuẩn mực số 11 - “Hợp nhất kinh doanh”

    24. Chuẩn mực số 18 - “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”

    25. Chuẩn mực số 19 - “Hợp đồng bảo hiểm”

    26. Chuẩn mực số 30 - “Lãi trên cổ phiếu”

    Đối tượng kế toán là các đối tượng nào?

    Căn cứ Điều 8 Luật Kế toán 2015 quy định đối tượng kế toán, bao gồm:

    [1] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:

    - Tiền, vật tư và tài sản cố định;

    - Nguồn kinh phí, quỹ;

    - Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

    - Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;

    - Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;

    - Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;

    - Nợ và xử lý nợ công;

    - Tài sản công;

    - Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

    [2] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm:

    - Tiền, vật tư và tài sản cố định;

    - Nguồn kinh phí, quỹ;

    - Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

    - Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;

    - Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

    [3] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh bao gồm:

    - Tài sản;

    - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

    - Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;

    - Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;

    - Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;

    - Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

    [4] Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:

    - Tài sản;

    - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

    - Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;

    - Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;

    - Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;

    - Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

    - Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;

    - Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

    - Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá.

    Trân trọng!

    23