Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của lực lượng Công an nhân dân
Nội dung chính
Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của lực lượng Công an nhân dân
Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của lực lượng Công an nhân dân được quy định tại Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:
1. Thiết bị vệ sinh nhà làm việc
STT | Quy mô quân số | Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh | Thiết bị vệ sinh | ||
Xí | Tiểu | Rửa | |||
1 | < 50 | 25 | 1 | 1 | 1 |
2 | 50 đến 100 | 50 | 2 | 3 | 2 |
3 | > 100 | 100 | 3 | 4 | 3 |
Ghi chú:
- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng.
- Nơi làm việc tập trung: Xí bệt, tiểu treo, chậu rửa sứ.
2. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể doanh trại
STT | Chức danh | Quy mô quân số | Trang bị | ||||
Buồng tắm | Xí | Tiểu | Chậu rửa sứ | Dụng cụ tắm giặt | |||
1 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 chậu giặt |
2 | Sĩ quan cấp úy hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu úy đến Thượng úy | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 chậu giặt |
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; đối với đơn vị Cảnh sát cơ động, các trường đào tạo, khu nhà vệ sinh, tắm, giặt được xây dựng riêng.
- Đơn vị có nữ phải bố trí nhà vệ sinh, tắm, giặt nam riêng và nữ riêng.
- Thời hạn sử dụng đối với dụng cụ tắm giặt của đối tượng 1 có quy định riêng.
- Thiết bị vệ sinh: Xí bệt, tiểu treo, vòi sen, chậu rửa sứ.