14:31 - 18/12/2024

Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp từ hày 25/06/2024 như thế nào?

Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp từ hày 25/06/2024 như thế nào?

Nội dung chính

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ra sao?

    Ngày 10/5/2024, Bộ trường Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH điều chỉnh chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng, trung cấp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; nhà giáo giảng dạy chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp từ hày 25/06/2024 như thế nào?

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp từ hày 25/06/2024 như thế nào?

    5 tiêu chí chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng thế nào?

    Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo:

    Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí về trình độ đào tạo như sau:

    - Trình độ đào tạo của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 54 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

    - Chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng được quy định như sau:

    + Danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo ưu tú trở lên;

    + Bằng bác sĩ chuyên khoa cấp I trở lên; Bằng kỹ sư;

    + Bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên đối với một số ngành, nhóm ngành sau: Nghệ thuật (trừ các ngành: Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật; Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu; Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình; Lý luận, lịch sử và phê bình múa); Thể dục, thể thao (trừ ngành Quản lý thể dục thể thao); Máy tính và công nghệ thông tin; Kế toán; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Đào tạo giáo viên (các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc; Giáo dục thể chất; Huấn luyện thể thao); Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài;

    + Bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề; Chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề; Chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và trực ca đối với thuyền viên (Công ước STCW);

    + Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3; Chứng chỉ kỹ năng nghề xuất sắc tại các kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia; Chứng nhận bậc thợ 5/7 hoặc 4/6 trở lên;

    + Chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 Khung trình độ quốc gia (Niveau 4 DQR) của Cộng hòa Liên bang Đức; Chứng chỉ kỹ năng nghề trình độ cao đẳng, cao đẳng nâng cao (Diploma, Advanced Diploma) của Úc; Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 (Level 3 as prescribed in the National Occupational Skill Standard) trở lên của Malaysia;

    + Chứng nhận giải thưởng quốc gia, khu vực, quốc tế; Chứng nhận huấn luyện học sinh, sinh viên đoạt giải thưởng quốc gia, khu vực, quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

    + Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, danh hiệu khác theo quy định của pháp luật.

    Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm:

    Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí về trình độ nghiệp vụ sư phạm như sau:

    - Có một trong các minh chứng về trình độ nghiệp vụ sư phạm sau:

    + Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên; Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật.

    + Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng

    Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ:

    Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí về năng lực sử dụng ngoại ngữ như sau:

    Có năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệmvụ theo yêu cầu vị trí việc làm của giảng viên giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng.

    Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin:

    Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin như sau:

    Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của giảng viên giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng.

    Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao:

    Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về học tập, bồi dưỡng nâng cao như sau:

    - Tham gia thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn hằng năm theo quy định.

    - Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng từ cấp cơ sở trở lên mỗi năm học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ mới, chuyển đổi số, phương pháp giảng dạy; nâng cao khả năng nghiên cứu và vận dụng đúng quy định các văn bản có liên quan đến nghề nghiệp hoặc lĩnh vực chuyên môn giảng dạy trong năm học.

    Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực khi nào?

    Căn cứ tại Điều 24 Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2024.

    Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH; Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành.

    Bãi bỏ Điều 4 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH; Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH,Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH ;Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH.

    5