Theo dõi mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ để biết mình có cho vay nặng lãi hay không
Nội dung chính
Theo như thông tin bạn cung cấp thì bạn đã thực hiện cho vay tại nhà với mức lãi suất là 4%/tháng, tức là 48%/năm trên tổng số tiền cho vay trên cùng một đối tượng, trong cùng một lần vay.
Chúng tôi chia ra các trường hợp như sau:
1. Tôi có phải trả lại tiền lãi đã nhận? Họ có quyền khởi kiện hay không?
Theo quy định tại Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 thì:
- Trong các trường hợp thì bên cho vay và bên đi vay tiền sẽ tự thỏa thuận với nhau về lãi suất. Tuy nhiên mức lãi suất thỏa thuận giữa các bên không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
- Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 tại thời điểm trả nợ, tức là 10% của khoản tiền vay.
Đối với trường hợp của bạn thì bạn đã cho vay với mức lãi suất 4%/tháng, tức là 48%/năm trên tổng số tiền cho vay trên cùng một đối tượng, trong cùng một lần vay, vượt 28% cho với quy định của pháp luật hiện hành.
Do đó, bên đi vay có thể thực hiện khởi kiện ra tòa án yêu cầu giải quyết theo quy định tố tụng dân sự.
2. Tôi có thuộc trường hợp cho vay nặng lãi hay không? Họ có quyền báo công an đề điều tra tôi hay không?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 bên cho vay và bên đi vay tiền sẽ tự thỏa thuận với nhau về lãi suất. Tuy nhiên mức lãi suất thỏa thuận giữ các bên không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Qua đó, khẳng định mức lãi suất cao nhất mà pháp luật cho phép trong các giao dịch vay tiền hiện nay là 20%/năm.
Do đó, khẳng định người nào cho vay với mức lãi suất từ 200%/ năm trở lên mà có tính chất chuyên bóc lột thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng.
Đối chiếu với trường hợp của bạn thì bạn đã cho vay với mức lãi suất 4%/tháng, tức là 48%/năm trên tổng số tiền cho vay trên cùng một đối tượng, trong cùng một lần vay cho nhiều đối tượng thì không đủ yếu tố để cấu thành tội phạm cho vay lãi nặng.
Theo quy định tại Điều 201 Bộ Luật Hình sự 2015 và Điểm i Khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự (mức lãi suất cao nhất hiện hành là 20%).
3. Mức lãi suất mà Ngân hàng nhà nước quy định hiện nay là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 2868/QĐ-NHNN năm 2010 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam thì mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam là 9,0%/năm.
Ngoài ra, Ban biên tập cung cấp cho bạn bảng thông tin về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ như sau:
Căn Cứ Pháp Lý | Lãi Suất Cơ Bản ( % / năm ) | Ngày bắt đầu áp Dụng |
9,0 | 01/12/2010 | |
9,0 | 05/11/2010 | |
8,0 | 01/11/2010 | |
8,0 | 27/09/2010 | |
8,0 | 01/08/2010 | |
8,0 | 01/07/2010 | |
8,0 | 01/06/2010 | |
8,0 | 01/05/2010 | |
8,0 | 01/04/2010 | |
8,0 | 01/03/2010 | |
8,0 | 01/02/2010 | |
8,0 | 01/01/2010 | |
8,0 | 01/12/2009 | |
7,0 | 01/11/2009 | |
7,0 | 01/10/2009 | |
7,0 | 01/09/2009 | |
7,0 | 01/08/2009 | |
7,0 | 01/07/2009 | |
7 | 01/06/2009 | |
7 | 01/05/2009 | |
7 | 01/04/2009 | |
7 | 01/03/2009 | |
7 | 01/02/2009 | |
8,5 | 22/12/2008 | |
10 | 05/12/2008 | |
11 | 21/11/2008 | |
12 | 05/11/2008 | |
13 | 21/10/2008 | |
14 | 01/10/2008 | |
14 | 01/09/2008 | |
1727/QĐ-NHNN năm 2008 | 14 | 01/08/2008 |
14 | 01/07/2008 | |
14 | 11/06/2008 | |
1257/QĐ-NHNN năm 2008 | 12 | 01/06/2008 |
1099/QĐ-NHNN năm 2008 | 12 | 19/05/2008 |
978/QĐ-NHNN năm 2008 | 8,75 | 01/05/2008 |
689/QĐ-NHNN năm 2008 | 8,75 | 01/04/2008 |
8,75 | 01/03/2008 | |
8,75 | 01/02/2008 | |
8,25 | 01/01/2008 | |
8,25 | 01/12/2007 | |
2538/QĐ-NHNN năm 2007 | 8,25 | 01/11/2007 |
2265/QĐ-NHNN năm 2007 | 8,25 | 01/10/2007 |
2018/QĐ-NHNN năm 2007 | 8,25 | 01/09/2007 |
1787/QĐ-NHNN năm 2007 | 8,25 | 01/08/2007 |
1546/QĐ-NHNN năm 2007 | 8,25 | 01/07/2007 |
1143/QĐ-NHNN năm 2007 | 8,25 | 01/06/2007 |
8,25 | 01/05/2007 | |
8,25 | 01/04/2007 | |
8,25 | 01/03/2007 | |
8,25 | 01/02/2007 | |
8,25 | 01/01/2007 | |
8,25 | 01/12/2005 | |
8,25 | 01/11/2005 | |
8,25 | 01/10/2005 | |
8,25 | 01/09/2005 | |
8,25 | 01/08/2005 | |
8,25 | 01/07/2005 | |
8,25 | 01/06/2005 | |
8,25 | 01/05/2005 | |
8,25 | 01/04/2005 | |
8,25 | 01/03/2005 | |
8,25 | 01/02/2006 | |
8,25 | 01/12/2005 | |
7,80 | 01/11/2005 | |
7,80 | 01/10/2005 | |
7,80 | 01/09/2005 | |
7,80 | 01/08/2005 | |
7,80 | 01/07/2005 | |
7,80 | 01/06/2005 | |
7,80 | 01/05/2005 | |
7,80 | 01/04/2005 | |
7,80 | 01/03/2005 | |
7,50 | 01/02/2005 | |
7,50 | 01/01/2005 | |
7,50 | 01/12/2004 | |
7,50 | 01/11/2004 | |
7,50 | 01/10/2004 | |
7,50 | 01/09/2004 | |
7,50 | 01/08/2004 | |
7,50 | 01/07/2004 | |
7,50 | 01/06/2004 | |
7,505 | 01/05/2004 | |
7,50 | 01/04/2004 | |
7,50 | 01/03/2004 | |
7,50 | 01/02/2004 | |
7,50 | 01/01/2004 |
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập đối với vấn đề của bạn. Bạn cần theo dõi mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam qua từng thời kỳ để biết mình có cho vay nặng lãi hay không.
Trân trọng!