So sánh thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và thủ tục đăng ký công ty TNHH MTV
Nội dung chính
So sánh thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và thủ tục đăng ký công ty TNHH MTV
Hộ kinh doanh | Công ty TNHH MTV | |
Nơi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Căn cứ Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: Phòng tài chính- kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp nơi mà bạn đặt địa điểm kinh doanh | Căn cứ Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà bạn đặt địa điểm kinh doanh |
Hồ sơ đăng ký kinh doanh | Căn cứ Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: + Tên của hộ kinh doanh, địa chỉ chính xác địa điểm đặt trụ sở kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có) của hộ kinh doanh; + Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh; + Tổng số vốn kinh doanh; + Tổng số lao động làm việc trong hộ kinh doanh; + Các thông tin khác như: họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc người đại diện theo pháp luật hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập" - Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia Hộ kinh doanh, người đại diện hộ gia đình. - Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập Hộ kinh doanh trong trường hợp Hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập. - Đối với những ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định ở trên cần phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân nếu hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình nếu hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập. - Đối với những ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu cần có vốn pháp định thì hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định. | Căn cứ Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Điều lệ - Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: + Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp); + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty; + Danh sách người đại diện theo ủy quyền (mẫu quy định) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên; - Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ; - Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). - Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). |
Thời hạn cấp giấy chứng nhận | Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Căn cứ Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Thông báo đăng ký mẫu dấu | Không yêu cầu | Bắt buộc |