Quỹ tín dụng nhân dân chi cho hoạt động quản lý, công vụ bao gồm những khoản nào?
Nội dung chính
Quỹ tín dụng nhân dân chi cho hoạt động quản lý, công vụ bao gồm những khoản nào?
Các khoản quỹ tín dụng nhân dân chi cho hoạt động quản lý, công vụ được quy định tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 20/2018/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Chi vật liệu giấy tờ in;
b) Chi công tác phí;
c) Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
d) Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ gồm:
- Chi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Chi cho phần còn thiếu trong trường hợp số dư quỹ phát triển khoa học và công nghệ không đủ để chi cho nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong năm.
đ) Chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí theo nguyên tắc phù hợp với hiệu quả thực tế đem lại; quỹ tín dụng nhân dân phải xây dựng và công bố công khai các quy chế chi thưởng và thành lập hội đồng để nghiệm thu sáng kiến;
e) Chi bưu phí và điện thoại;
g) Chi xuất bản tài liệu, công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại;
h) Chi mua tài liệu, sách báo;
i) Chi về các hoạt động đoàn thể;
k) Chi điện, nước, vệ sinh cơ quan;
l) Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại;
m) Chi thuê tư vấn, kiểm toán; chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước;
n) Chi phòng cháy chữa cháy;
o) Chi cho công tác bảo vệ môi trường. Nếu số chi trong năm lớn và có tác dụng trong nhiều năm thì được phân bổ cho các năm sau;
p) Chi hoạt động quản lý, công vụ khác:
- Chi xây dựng, phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ mới do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cung cấp;
- Chi bảo vệ cơ quan; chi cho công tác dân quân tự vệ, quốc phòng, an ninh;
- Chi khác theo quy định của pháp luật.