Quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm
Nội dung chính
Quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm
Theo quy định tại Mục VIII Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 01/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/2/2019) về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng thì:
1. Giấy chứng nhận Kiểm lâm được làm bằng nhựa cứng hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,60 mm, chiều rộng 53,98 mm, chiều dầy 0,76 mm, có hai mặt:
a) Mặt trước nền màu xanh sẫm, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên ghi Quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới ghi “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM” kiểu chữ đậm màu vàng; góc dưới bên trái có 2 vạch màu vàng;
b) Mặt sau nền màu xanh lá cây nhạt có hình kiểm lâm hiệu in chìm; góc trái có hình Kiểm lâm hiệu; phía trên ghi Quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, bên dưới Quốc hiệu ghi “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; phía dưới ghi số hiệu, thông tin người được cấp thẻ, địa điểm, ngày tháng năm cấp thẻ, cơ quan cấp thẻ, chữ ký người có thẩm quyền cấp thẻ và đóng dấu thu nhỏ của cơ quan cấp thẻ. Bên trái in ảnh màu mới chụp cỡ 02 x 03 cm; công chức chụp ảnh mặc đồng phục kiểm lâm theo quy định, thắt caravat, đội mũ Kê pi không đeo dây; bên dưới ảnh ghi thời hạn có giá trị đến ngày tháng năm.
c) Số hiệu gồm có số hiệu Kiểm lâm và số thứ tự công chức Kiểm lâm được viết tắt bằng chữ KL; giữa số hiệu và số thứ tự được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Ví dụ số hiệu công chức Kiểm lâm trung ương là TW-KL001; số hiệu công chức Kiểm lâm của Chi cục Kiểm lâm thành phố Hà Nội là T01-KL001.
Số hiệu ghi trên giấy chứng nhận Kiểm lâm được quy định như sau:
- Số hiệu Kiểm lâm trung ương: TW
- Số hiệu Kiểm lâm địa phương:
Tỉnh/tp | Số hiệu | Tỉnh/tp | Số hiệu | Tỉnh/tp | Sốhiệu | Tỉnh/tp | Số hiệu |
Hà Nội | T01 | Bắc Giang | T21 | Gia Lai | T38 | Hậu Giang | T54 |
TP. Hồ Chí Minh | T02 | Hải Dương | T23 | Phú Yên | T39 | Bến Tre | T55 |
Hải Phòng | T03 | Hòa Bình | T24 | Đắk Lắk | T40 | Vĩnh Long | T56 |
Đà Nẵng | T04 | Nam Định | T25 | Khánh Hòa | T41 | Trà Vinh | T57 |
Cần Thơ | T05 | Thái Bình | T26 | Lâm Đồng | T42 | Sóc Trăng | T58 |
Hà Giang | T10 | Thanh Hóa | T27 | Bình Dương | T43 | Cà Mau | T59 |
Cao Bằng | T11 | Ninh Bình | T28 | Ninh Thuận | T44 | Bắc Kạn | T60 |
Lai Châu | T12 | Nghệ An | T29 | Tây Ninh | T45 | Vĩnh Phúc | T61 |
Lào Cai | T13 | Hà Tĩnh | T30 | Bình Thuận | T46 | Bắc Ninh | T62 |
Tuyên Quang | T14 | Quảng Bình | T31 | Đồng Nai | T47 | Hưng Yên | T63 |
Lạng Sơn | T15 | Quảng Trị | T32 | Long An | T48 | Hà Nam | T64 |
Thái Nguyên | T16 | Thừa Thiên Huế | T33 | Đồng Tháp | T49 | Bình Phước | T65 |
Yên Bái | T17 | Quảng Nam | T34 | An Giang | T50 | Bạc Liêu | T66 |
Sơn La | T18 | Quảng Ngãi | T35 | Bà Rịa - Vũng Tàu | T51 | Điện Biên | T67 |
Phú Thọ | T19 | Kon Tum | T36 | Tiền Giang | T52 | Đắk Nông | T68 |
Quảng Ninh | T20 | Bình Định | T37 | Kiên Giang | T53 |
|
|
MẪU SỐ 11. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM MẶT TRƯỚC MẶT SAU |
Trên đây là nội dung quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 01/2019/NĐ-CP.
Trân trọng!