16:35 - 13/11/2024

Quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm

Quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm

Nội dung chính

    Quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm

    Theo quy định tại Mục VIII Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 01/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/2/2019) về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng thì:

    1. Giấy chứng nhận Kiểm lâm được làm bằng nhựa cứng hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,60 mm, chiều rộng 53,98 mm, chiều dầy 0,76 mm, có hai mặt:

    a) Mặt trước nền màu xanh sẫm, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên ghi Quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới ghi “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM” kiểu chữ đậm màu vàng; góc dưới bên trái có 2 vạch màu vàng;

    b) Mặt sau nền màu xanh lá cây nhạt có hình kiểm lâm hiệu in chìm; góc trái có hình Kiểm lâm hiệu; phía trên ghi Quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, bên dưới Quốc hiệu ghi “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; phía dưới ghi số hiệu, thông tin người được cấp thẻ, địa điểm, ngày tháng năm cấp thẻ, cơ quan cấp thẻ, chữ ký người có thẩm quyền cấp thẻ và đóng dấu thu nhỏ của cơ quan cấp thẻ. Bên trái in ảnh màu mới chụp cỡ 02 x 03 cm; công chức chụp ảnh mặc đồng phục kiểm lâm theo quy định, thắt caravat, đội mũ Kê pi không đeo dây; bên dưới ảnh ghi thời hạn có giá trị đến ngày tháng năm.

    c) Số hiệu gồm có số hiệu Kiểm lâm và số thứ tự công chức Kiểm lâm được viết tắt bằng chữ KL; giữa số hiệu và số thứ tự được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Ví dụ số hiệu công chức Kiểm lâm trung ương là TW-KL001; số hiệu công chức Kiểm lâm của Chi cục Kiểm lâm thành phố Hà Nội là T01-KL001.

    Số hiệu ghi trên giấy chứng nhận Kiểm lâm được quy định như sau:

    - Số hiệu Kiểm lâm trung ương: TW

    - Số hiệu Kiểm lâm địa phương:

    Tỉnh/tp

    Số hiệu

    Tỉnh/tp

    Số hiu

    Tỉnh/tp

    Sốhiu

    Tỉnh/tp

    Số hiệu

    Hà Nội

    T01

    Bắc Giang

    T21

    Gia Lai

    T38

    Hậu Giang

    T54

    TP. Hồ Chí Minh

    T02

    Hải Dương

    T23

    Phú Yên

    T39

    Bến Tre

    T55

    Hải Phòng

    T03

    Hòa Bình

    T24

    Đắk Lắk

    T40

    Vĩnh Long

    T56

    Đà Nẵng

    T04

    Nam Định

    T25

    Khánh Hòa

    T41

    Trà Vinh

    T57

    Cần Thơ

    T05

    Thái Bình

    T26

    Lâm Đồng

    T42

    Sóc Trăng

    T58

    Hà Giang

    T10

    Thanh Hóa

    T27

    Bình Dương

    T43

    Cà Mau

    T59

    Cao Bằng

    T11

    Ninh Bình

    T28

    Ninh Thuận

    T44

    Bắc Kạn

    T60

    Lai Châu

    T12

    Nghệ An

    T29

    Tây Ninh

    T45

    Vĩnh Phúc

    T61

    Lào Cai

    T13

    Hà Tĩnh

    T30

    Bình Thuận

    T46

    Bắc Ninh

    T62

    Tuyên Quang

    T14

    Quảng Bình

    T31

    Đồng Nai

    T47

    Hưng Yên

    T63

    Lạng Sơn

    T15

    Quảng Trị

    T32

    Long An

    T48

    Hà Nam

    T64

    Thái Nguyên

    T16

    Thừa Thiên Huế

    T33

    Đồng Tháp

    T49

    Bình Phước

    T65

    Yên Bái

    T17

    Quảng Nam

    T34

    An Giang

    T50

    Bạc Liêu

    T66

    Sơn La

    T18

    Quảng Ngãi

    T35

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    T51

    Điện Biên

    T67

    Phú Thọ

    T19

    Kon Tum

    T36

    Tiền Giang

    T52

    Đắk Nông

    T68

    Quảng Ninh

    T20

    Bình Định

    T37

    Kiên Giang

    T53

     

     

     

    MẪU SỐ 11. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM

    MẶT TRƯỚC

    MẶT SAU


    Trên đây là nội dung quy định về giấy chứng nhận kiểm lâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 01/2019/NĐ-CP.

    Trân trọng!

    14