Quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ của Bộ Nội vụ cụ thể như thế nào?
Nội dung chính
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực văn thư, lưu trữ của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?
Tại Số thứ tự VII Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:
TT | Tên Báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
VII | Lĩnh vực văn thư, lưu trữ | |||||
14 | 1 | Báo cáo Danh mục các dự án, công trình thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử | Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 31/12 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21/8/2014 hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào lưu trữ lịch sử |
15 | 2 | Báo cáo về tình hình cấp, quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ | Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 15/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 hướng dẫn về quản lý chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ |
Quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ của Bộ Nội vụ cụ thể như thế nào?(Hình từ internet)
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý hội, quỹ và tổ chức phi Chính phủ của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?
Tại Số thứ tự VIII Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:
TT | Tên Báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
VIII | Lĩnh vực quản lý hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ | |||||
16 | 1 | Báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý của quỹ ở địa phương | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 15/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Mẫu 2.17 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
17 | 2 | Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của các quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong cả nước | Các quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong cả nước | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 31/3 hằng năm) | Thực hiện theo Mẫu 1.18 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
18 | 3 | Báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý của hội ở địa phương. | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 01/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Mẫu 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. |
19 | 4 | Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của các hội có phạm vi hoạt động trong cả nước. | Các hội có phạm vi hoạt động trong cả nước | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 01/12 hằng năm) | Thực hiện theo Mẫu 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội vàNghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. |