15:57 - 18/12/2024

Người khai hải quan gồm những ai? Đối tượng nào phải làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan?

Người khai hải quan gồm những ai? Đối tượng nào phải làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan?

Nội dung chính


    Người khai hải quan gồm những ai?

    Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) thì người khai hải quan gồm:

    - Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.

    - Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.

    - Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.

    - Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa

    - Đại lý làm thủ tục hải quan.

    - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.

    Người khai hải quan gồm những ai? Đối tượng nào phải làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan?

    Người khai hải quan gồm những ai? Đối tượng nào phải làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan?

    Đối tượng nào phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định về đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan như sau:

    Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
    1. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan:
    a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;
    b) Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
    2. Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan:
    a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
    c) Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
    3. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan:
    a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
    c) Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân;
    d) Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan;
    đ) Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

    Như vậy, đối tượng phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan gồm:

    - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;

    - Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

    - Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân;

    - Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan;

    Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan là bao lâu?

    Theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan 2014 về thời hạn làm thủ tục hải quan như sau:

    Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
    ...
    5. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
    5.1. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
    5.2. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
    Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

    Như vậy, đối với kiểm tra hồ sơ hải quan thì thời hạn cơ quan hải quan thực hiện không quá 02 giờ; đối với việc kiểm tra hàng hóa sẽ được cơ quan hải quan thực hiện trong 08 giờ kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

    6