08:08 - 13/11/2024

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Hà Tĩnh năm 2019

Mức phụ cấp khu vực tỉnh Hà Tĩnh năm 2019

Nội dung chính

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Hà Tĩnh năm 2019

    Mức phụ cấp khu vực tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành, cụ thể: 

    Huyện

    Mức phụ cấp 01/01/2019

    (đồng)

    Mức phụ cấp 01/07/2019

    (đồng)

    1. Huyện Hương Sơn:

    - Hệ số 0,5:

     

    Các xã: Sơn Hồng, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Các xã: Sơn Lĩnh, Sơn Lâm

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,2:

    Các xã: Sơn Hàm, Sơn Lễ, Sơn Mai, Sơn Trường, Sơn Tây, Sơn Tiến.

    278.000

    298.000

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Sơn Quang, Thị trấn Tây Sơn, Sơn Ninh,  Sơn Châu, Sơn Trung, Sơn Diệm,  Sơn Giang, Sơn Hoà, Sơn Phú, Sơn Bình, Sơn Trà, Sơn Thịnh, Sơn Tân, Sơn Long, Sơn Mỹ, Sơn Phúc, Sơn Thuỷ, Sơn Hà, Sơn An, Sơn Bằng, Thị trấn Phố Châu.

    139.000

    149.000

    2. Huyện Đức Thọ:

    - Hệ số 0,1:

     

     

    Các xã: Tân Hương, Đức Lạng, Đức Lập, Đức Đồng.

    139.000

    149.000

    3. Huyện Vũ Quang:

    - Hệ số 0,5:

     

    Xã Hương Quang.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

    Xã Hương Điền.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

     

    Các xã: Hương Minh, Hương Thọ; thị trấn Vũ Quang.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

     

    Các xã: Đức Bồng, Đức Lĩnh, Đức Hương, Đức Liên, Đức Giang, Sơn Thọ

    278.000

    298.000

    - Hệ số 0,1:

    Xã Ân Phú.

    139.000

    149.000

    4. Huyện Nghi Xuân:

    - Hệ số 0,1:

    Các xã: Xuân Liên, Xuân Lĩnh, Xuân Viên, Cỗ Đạm, Cương Gián.

    139.000

    149.000

    5. Huyện Can Lộc:

    - Hệ số 0,1:

     

    Các xã: Phú Lộc, Thượng Lộc, Mỹ Lộc, Hồng Lộc, Thuần Thiện, Đồng Lộc.

    139.000

    149.000

    6. Huyện Hương Khê:

    - Hệ số 0,5:

     

    Xã Hương Lâm.

    695.000

    745.000

    - Hệ số 0,4:

     

    Các xã: Hương Liên, Hương Vĩnh, Phú Gia, Hoà Hải.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,2:

     

    Các xã: Hương Giang, Phương Mỹ, Phương Điền, Hương Trạch, Phúc Trạch, Hương Bình, Hương Thuỷ, Hà Linh, Lộc Yên, Hương Đô, Phú Phong, Gia Phố, Hương Xuân, Hương Long, Phúc Đồng, Hương Trà.

    278.000

    298.000

    - Hệ số 0,1:

    Thị trấn Hương Khê.

    139.000

    149.000

    7. Huyện Thạch Hà:

    - Hệ số 0,1:

     

    Các xã: Thạch Điền, Thạch Hương, Thạch Ngọc, Bắc Sơn, Thạch Xuân, Nam Hương.

    139.000

    149.000

    8. Huyện Cẩm Xuyên:

    - Hệ số 0,1:

     

     

    Các xã: Cẩm Minh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lạc, Cẩm Sơn, Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Thịnh.

    139.000

    149.000

    9. Huyện Kỳ Anh:

    - Hệ số 0,4:

     

     

    Các xã: Kỳ Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc, Kỳ Lâm, Kỳ Hợp.

    556.000

    596.000

    - Hệ số 0,3:

    Xã Kỳ Tây.

    417.000

    447.000

    - Hệ số 0,2:

     

    Các xã: Kỳ Nam, Kỳ Lợi, Kỳ Liên, Kỳ Phương, Kỳ Xuân.

    278.000

    298.000

    - Hệ số 0,1:

     

    Các xã: Kỳ Châu, Kỳ Thọ, Kỳ Hà, Kỳ Thư, Kỳ Hải, Kỳ Hưng, Kỳ Tiến, Kỳ Tân, Kỳ Giang, Kỳ Phong, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Đồng, Kỳ Trinh, Kỳ Khang, Kỳ Ninh, Kỳ Bắc, Kỳ Thịnh, Kỳ Long, Kỳ Phú, Thị trấn Kỳ Anh.

    139.000

    149.000

    10. Các Đơn vị khác:

    - Hệ số 0,1:

     

    Các Trạm đèn: Cửa Sót, Cửa Nhượng.

    139.000

    149.000


    Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/01/2019 - 30/06/2019 là 1.390.000 đồng

    Theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 thì mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2019 là 1.490.000 đồng

    Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

    8