11:33 - 18/12/2024

Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được quy định thế nào?

Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được quy định thế nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

    Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
    1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II và khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
    Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.
    Trường hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm gốc của bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, trên cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
    2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân):
    Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
    3. Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.

    Như vậy, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được chia thành 03 trường hợp và thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

    Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm những trường hợp nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định như sau:

    (1) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ

    - Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

    - Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

    - Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

    - Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

    - Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

    - Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

    - Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

    - Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

    - Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

    (2) Đối với cơ sở hạt nhân

    Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

    Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

    Đối tượng bảo hiểm
    1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
    a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
    b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
    2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    Như vậy, theo quy định nêu trên thì đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ.

    Cụ thể, bao gồm:

    - Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

    - Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

    Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    5