Mã số HS của rau đông lạnh các loại đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước
Nội dung chính
Mã số HS của rau đông lạnh các loại đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước
Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam bao gồm:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Ghi chú |
07.10 | Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc | Trừ loại đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước hoặc đã được chế biến ở dạng đông lạnh sử dụng ăn ngay. |
| - Rau đậu các loại, đã hoặc chưa bóc vỏ: |
|
0710.21.00 | - - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) |
|
0710.22.00 | - - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) |
|
0710.29.00 | - - Loại khác |
|
0710.30.00 | - Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn) |
|
0710.40.00 | - Ngô ngọt | Trừ loại đã được chế biến, đông lạnh ở nhiệt độ -18oC |
0710.80.00 | - Rau khác |
|
0710.90.00 | - Hỗn hợp các loại rau |
|
Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.