Mã lĩnh vực của thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Mã lĩnh vực của thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như thế nào?
Mã lĩnh vực của thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó:
MÃ LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH
TT | Mã số | Lĩnh vực | Đơn vị áp dụng |
1 | LN | Lâm nghiệp | Tổng cục Lâm nghiệp; Chi cục Lâm nghiệp. |
2 | TS | Thủy sản | Tổng cục Thủy sản; Chi cục Thủy sản (bao gồm cả Chi cục Nuôi trồng Thủy sản, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản). |
3 | TL | Thủy lợi | Tổng cục Thủy lợi; Chi cục Quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão (Chi cục Đê điều); Chi cục Thủy lợi (Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão). |
4 | TV | Bảo vệ Thực vật | Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Bảo vệ thực vật. |
5 | TY | Thú y | Cục Thú y; Chi cục Thú y. |
6 | CL | Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. |
7 | CN | Chăn nuôi | Cục Chăn nuôi. |
8 | TT | Trồng trọt | Cục Trồng trọt. |
9 | CB | Chế biến, Thương mại và Nghề muối | Cục Chế biến Thương mại và Nghề muối, |
10 | HT hoặc PT | Kinh tế Hợp tác và PTNT | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT (HT); Chi cục Phát triển nông thôn (PT); |
Trên đây là tư vấn về mã lĩnh vực của thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!