10:35 - 30/09/2024

Mã chất thải nguy hại không lây nhiễm được phân loại như thế nào?

Tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về việc xử lý chất thải y tế. Liên quan đến vấn đề này, tôi có thắc mắc sau chưa nắm rõ mong nhận phản hồi. Cụ thể: Mã chất thải nguy hại không lây nhiễm được phân loại như thế nào?

Nội dung chính

    Mã chất thải nguy hại không lây nhiễm quy định tại Phụ lục của Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, cụ thể như sau:

     CTNH

    Tên chất thải

    Tính chất nguy hại chính

    Trạng thái (thể) tồn tại thông thường

    Ngưỡng CTNH

    13 01 02

    Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

    Đ, ĐS

    Rắn/Lỏng

    *

    13 01 03

    Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất

    Đ

    Rắn/lỏng

    **

    13 01 04

    Chất hàn răng amalgam thải bỏ

    Đ

    Rắn

    **

    13 03 02

    Các thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng

    Đ, ĐS

    Rắn

    **

     

    Chất thải nguy hại khác, gồm:

     

     

     

    16 01 06

    Bóng đèn huỳnh quang thải bỏ

    Đ, ĐS

    Rắn

    **

    16 01 08

    Các loại dầu mỡ thải

    Đ, ĐS, C

    Rắn/Lỏng

    **

    16 01 12

    Pin, ắc quy thải bỏ

    Đ, ĐS, AM

    Rắn

    **

    16 01 13

    Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện (khác với các loại nêu tại mã 16 01 06, 16 01 12) có các linh kiện điện tử (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại) thải bỏ

    Đ, ĐS

    Rắn

    **

    18 01 01

    Bao bì mềm, giẻ lau thải (từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nhiễm dầu mỡ; chứa các hóa chất độc hại) thải bỏ.

    Đ, ĐS

    Rắn

    *

    18 01 04

    Chất thải là vỏ chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất

    Đ, ĐS

    Rắn

    *

    18 02 01

    Chất hấp thụ, vật liệu lọc thải bỏ từ quá trình xử lý khí thải

    Đ, ĐS

    Rắn

    *

    12 01 05

    Tro thải từ lò đốt chất thải rắn y tế

    Đ

    Rắn

    *

    10 02 03

    Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải y tế

    Đ, ĐS

    Rắn

    *

    Chú thích: Đ: Độc

    ĐS: Độc sinh học

    C: Dễ cháy

    AM: Ăn mòn

    LN: Lây nhiễm

    Ngưỡng “**”: luôn là chất thải y tế nguy hại trong mọi trường hợp; Ngưỡng Nghi ngờ là chất thải y tế nguy hại và nếu không có thành phần nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT thì không phải phân tích và được quản lý như chất thải thông thường.

    Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    37