Thứ 5, Ngày 07/11/2024
00:11 - 07/11/2024

Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 là bao nhiêu?

    Tại Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 6 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về mức thu lệ phí chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:

    Mức thu lệ phí

    1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:

    a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:

    - Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.

    - Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.

    b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.

    2. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định như sau:

    a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.

    b) Mức thu lệ phí cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.

    3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 đồng/giấy phép.

    4. Trường hợp cấp lại chứng chỉ, giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ghi sai thông tin thì không thu lệ phí.

    5. Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, chứng chỉ hành nghề kiến trúc, giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam.

    6. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo hình thức trực tuyến:

    a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 80% (tám mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.

    b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.

    Như vậy, mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 là:

    - Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:

    + Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 800.000 đồng/chứng chỉ.

    + Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 240.000 đồng/chứng chỉ.

    - Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi.

    Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những gì?

    Tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (hay chứng chỉ năng lực xây dựng lần đầu) bao gồm:

    - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng;

    - Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;

    - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);

    - Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.

    Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP

    - Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;

    - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1, hạng 2);

    - Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng 1, hạng 2);

    - Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

    Thời hạn chứng chỉ năng lực xây dựng tối đa bao nhiêu năm?

    Tại khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thời hạn chứng chỉ năng lực xây dựng như sau:

    Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.

    Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

    Lưu ý: Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

    Trân trọng!