09:19 - 18/12/2024

Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 theo Luật Đất đai 2024?

Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 theo Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

    Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 theo Luật Đất đai 2024?

    Tại khoản 2 Điều 137 Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 như sau:

    - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Bên cạnh đó, tại khoản 5 Điều 137 Luật Đất đai 2024 cũng quy định như sau: hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    Hộ gia đình, cá nhân có bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà bản gốc giấy tờ đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ này, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. (khoản 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024).

    Trường hợp người đang sử dụng đất có một trong giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó có các thời điểm khác nhau thì người sử dụng đất được chọn thời điểm trên giấy tờ để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (khoản 8 Điều 137 Luật Đất đai 2024).

    Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 theo Luật Đất đai 2024?

    Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân có các loại giấy tờ được lập trước ngày 01/07/2004 theo Luật Đất đai 2024?

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi ra sao?

    Theo Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai dự kiến bao gồm:

    (1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    (2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    (3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    (4) Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    (5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    (6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    (7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    (8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    (9) Quản lý tài chính về đất đai.

    (10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất, trưng dụng đất.

    (11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    (12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    (13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

    (14) Xây dựng, quản lý, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    (16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    (17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    (18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    Luật Đất đai 2024 áp dụng cho những đối tượng nào?

    Tại Điều 2 Luật Đất đai 2024 quy định về đối tượng áp dụng gồm có như sau:

    Đối tượng áp dụng
    1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
    2. Người sử dụng đất.
    3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

    Theo đó, những đối tượng áp dụng Luật Đất đai 2024 bao gồm các đối tượng sau:

    (1) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

    (2) Người sử dụng đất.

    (3) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

    28