Hợp đồng mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ giữa Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại bằng hình thức nào từ ngày 04/05/2023?
Nội dung chính
Từ ngày 04/05/2023, hợp đồng mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ giữa Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại được giao kết bằng hình thức nào?
Tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 107/2020/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC có quy định về hình thức giao kết hợp đồng mua lại có kỳ hạn trái phiếu chính phủ giữa Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại như sau:
Hợp đồng giao dịch
…
5. Hợp đồng khung và phụ lục hợp đồng được giao kết bằng văn bản giấy (có đầy đủ dấu và chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền đại diện các bên thực hiện hợp đồng) hoặc văn bản điện tử (được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật), phù hợp với quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Như vậy, từ ngày 04/05/2023, hợp đồng khung và phụ lục hợp đồng được giao kết được giao kết qua 2 hình thức:
- Văn bản giấy có đầy đủ dấu và chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền đại diện các bên thực hiện hợp đồng;
- Văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Từ ngày 04/05/2023, hợp đồng mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ giữa Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại được giao kết bằng hình thức nào? (Hình từ Internet)
Nội dung của hợp đồng mua lại có kỳ hạn trái phiếu chính phủ giữa Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại bao gồm những thông tin gì?
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 Thông tư 107/2020/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC có quy định về hợp đồng giao dịch như sau:
Hợp đồng giao dịch
1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP giữa KBNN và NHTM được thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm: hợp đồng khung và các phụ lục hợp đồng.
...
3. Nội dung chính của hợp đồng khung, bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng.
b) Ngày hợp đồng, địa điểm ký kết hợp đồng .
c) Thông tin bên mua, thông tin bên bán, bao gồm: tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản và nơi mở tài khoản (tài khoản tiền gửi và tài khoản lưu ký chứng khoán) của bên mua, bên bán.
d) Phương thức giao dịch (không bao gồm nội dung về lãi suất mua lại có kỳ hạn, kỳ hạn mua lại TPCP, các điều kiện và điều khoản của TPCP, khối lượng TPCP giao dịch, các mức giá trị giao dịch lần 1, lần 2).
đ) Phương thức thanh toán và chuyển giao TPCP.
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
g) Vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng.
h) Giải quyết tranh chấp.
i) Quy định về ngày có hiệu lực của hợp đồng , thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng; về thay đổi điều khoản, điều kiện quy định tại hợp đồng.
k) Các nội dung liên quan khác (nếu có).
4. Căn cứ Hợp đồng khung đã được ký kết, KBNN và NHTM ký phụ lục hợp đồng cho từng lần giao dịch. Nội dung chính của phụ lục hợp đồng, bao gồm:
a) Các thông tin về TPCP được mua lại có kỳ hạn: mã TPCP, kỳ hạn còn lại của TPCP, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi suất chiết khấu (%/năm).
b) Chi tiết giao dịch lần 1: Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP; kỳ hạn mua lại TPCP; tiền lãi mua lại có kỳ hạn TPCP; ngày thanh toán giao dịch lần 1; giá yết, khối lượng TPCP giao dịch và giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP.
c) Chi tiết giao dịch lần 2: Ngày thanh toán giao dịch lần 2; khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với từng mã TPCP và giá trị giao dịch lần 2
d) Các nội dung liên quan khác (nếu có).
...
Như vậy, nội dung của hợp đồng giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu chính phủ giữa Kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại bao gồm:
(1) Hợp đồng khung có nội dung chính sau:
- Căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng.
- Ngày hợp đồng, địa điểm ký kết hợp đồng .
- Thông tin bên mua, thông tin bên bán, bao gồm: tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản và nơi mở tài khoản (tài khoản tiền gửi và tài khoản lưu ký chứng khoán) của bên mua, bên bán.
- Phương thức giao dịch (không bao gồm nội dung về lãi suất mua lại có kỳ hạn, kỳ hạn mua lại trái phiếu Chính phủ, các điều kiện và điều khoản của trái phiếu Chính phủ, khối lượng trái phiếu Chính phủ giao dịch, các mức giá trị giao dịch lần 1, lần 2).
- Phương thức thanh toán và chuyển giao trái phiếu Chính phủ.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp.
- Quy định về ngày có hiệu lực của hợp đồng , thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng; về thay đổi điều khoản, điều kiện quy định tại hợp đồng.
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
(2) Phụ lục hợp đồng bao gồm:
- Các thông tin về trái phiếu chính phủ được mua lại có kỳ hạn:
+ Mã trái phiếu chính phủ,
+ Kỳ hạn còn lại của trái phiếu chính phủ,
+ Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
+ Lãi suất chiết khấu (%/năm).
- Chi tiết giao dịch lần 1:
+ Lãi suất mua lại có kỳ hạn trái phiếu chính phủ;
+ Kỳ hạn mua lại trái phiếu chính phủ;
+ Tiền lãi mua lại có kỳ hạn trái phiếu chính phủ;
+ Ngày thanh toán giao dịch lần 1;
+ Giá yết, khối lượng trái phiếu chính phủ giao dịch và giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã trái phiếu chính phủ.
- Chi tiết giao dịch lần 2:
+ Ngày thanh toán giao dịch lần 2;
+ Khối lượng trái phiếu chính phủ giao dịch tương ứng với từng mã trái phiếu chính phủ và giá trị giao dịch lần 2
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
Mua lại trái phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước bao gồm những kỳ hạn nào?
Tại Điều 6 Thông tư 107/2020/TT-BTC có quy định về kỳ hạn mua lại trái phiếu Chính phủ như sau:
Kỳ hạn mua lại TPCP
1. Kỳ hạn mua lại TPCP của KBNN bao gồm: kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng.
2. Giao KBNN căn cứ tình hình thị trường, quyết định kỳ hạn mua lại cụ thể đối với từng giao dịch, phù hợp với phương án điều hành NQNN đã được Bộ Tài chính phê duyệt hàng quý.
Như vậy, các kỳ hạn mua lại trái phiếu Chính phủ bao gồm:
- Kỳ hạn 7 ngày
- Kỳ hạn 14 ngày
- Kỳ hạn 21 ngày
- Kỳ hạn 1 tháng
- Kỳ hạn 2 tháng
- Kỳ hạn 3 tháng.