BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 107/2020/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM
2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI
PHIẾU CHÍNH PHỦ TỪ NGUỒN NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC TẠM THỜI NHÀN RỖI CỦA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế
độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về
phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên
thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị
định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc
Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước
tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 107/2020/TT-BTC
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch mua
lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi
của Kho bạc Nhà nước như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 5 Điều
3 như sau:
“5. Kỳ
hạn còn lại của TPCP: Là khoảng thời gian còn lại (theo ngày thực tế) từ ngày
thanh toán giao dịch lần 1 (ngày T+2) đến ngày đáo hạn TPCP.”.
2. Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều
5 như sau:
“1. Là
TPCP do KBNN phát hành đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán.”.
3. Sửa
đổi, bổ sung một số khoản của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 4 như sau:
“a) Các
thông tin về TPCP được mua lại có kỳ hạn: mã TPCP, kỳ hạn còn lại của TPCP,
tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi suất chiết khấu (%/năm).”.
b) Sửa đổi điểm c khoản 4 như sau:
“c) Chi tiết
giao dịch lần 2: Ngày thanh toán giao dịch lần 2; khối lượng
TPCP giao dịch tương ứng với từng mã TPCP và giá trị giao dịch lần 2.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hợp đồng
khung và phụ lục hợp đồng được giao kết bằng văn bản giấy (có đầy đủ dấu và chữ ký trực
tiếp của người có thẩm quyền đại diện các bên thực hiện hợp đồng) hoặc văn bản
điện tử (được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật), phù hợp với quy định về giao dịch điện tử trong hoạt
động nghiệp vụ KBNN.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 10 như sau:
a) Sửa
đổi, bổ sung khoản 2
như sau:
“2. Từ
9h00 - 10h30 ngày T, các NHTM gửi lệnh chào chắc chắn
theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo tổng khối lượng
chào giá tại tất cả các kỳ hạn mua lại TPCP không vượt quá hạn mức dư nợ giao
dịch còn lại của NHTM đó (các lệnh chào gửi sau 10h30 không có hiệu lực), cụ
thể:
a) Đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, mỗi NHTM được chào tối đa năm
(05) lệnh chào đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, đảm bảo tổng
khối lượng chào không vượt quá tổng khối lượng KBNN yêu cầu chào giá đối với
loại kỳ hạn đó.
b) Mỗi lệnh chào bao gồm lãi suất chào mua lại có kỳ hạn (tính đến 2
chữ số thập phân); một (01) hoặc nhiều mã TPCP được sử dụng để làm tài
sản đảm bảo trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP, khối lượng chào tính theo
mệnh giá TPCP tương ứng cho từng mã TPCP và các nội dung khác liên quan.
c) Khối lượng chào tính theo mệnh giá TPCP của mỗi lệnh chào không thấp
hơn mức tối thiểu theo thông báo của KBNN trong từng thời kỳ.”.
b) Sửa
đổi, bổ sung khoản 3
như sau:
“3. Từ
10h30 - 10h45 ngày T, KBNN thực hiện mở các bản chào trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán. Căn cứ các
lệnh chào nhận được trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng
khoán, KBNN xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Điều 11 Thông
tư này.”.
5. Sửa
đổi, bổ sung một số khoán của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Giá
trị giao dịch lần 1 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công
thức:
V1= ƩVi
Trong đó,
Vi là giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP của lệnh
chào được lựa chọn, được tính như sau:
Vi= GG x (1 - H) x KL
Trong đó:
Vi. Giá trị
giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn
xuống đơn vị đồng).
GG: Giá
gộp lãi danh nghĩa của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy
định tại Điều 13 Thông tư này.
H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập
phân, được quy định là 5% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP đối với
TPCP có kỳ hạn còn lại dưới năm (05) năm và 10% tính trên giá gộp lãi danh
nghĩa của TPCP đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ năm (05) năm trở lên.
KL: Khối
lượng TPCP giao dịch tương ứng với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo
mệnh giá/ mệnh giá trái phiếu).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Giá
trị giao dịch lần 2 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo
công thức sau:
V2 = V1 + L
Trong đó,
V2 là giá trị giao dịch lần 2.”.
6. Sửa
đổi, bổ sung Điều 13
như sau:
“Điều 13.
Giá gộp lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp và giá yết TPCP
1. Giá gộp lãi danh nghĩa:
a) Xác
định giá một (01) TPCP không thanh toán lãi định kỳ
a.1) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn còn lại trên
một (01) năm:
Trong đó:
GG = Giá
một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh
giá TPCP.
a = Số ngày kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 cho đến
ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định.
E = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi giả định mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến
ngày TPCP đáo hạn.
Lt
= Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được
Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối
với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở
Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
a.2) Đối
với TPCP không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở
xuống:
Trong đó:
GG = Giá
một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh
giá TPCP.
a = Số ngày kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 cho đến ngày
TPCP đáo hạn.
E = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi giả định mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
Lt = Lãi
suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở
Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với
mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao
dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
b) Xác
định giá một (01) TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ
và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
b.1) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
- Trường
hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của
kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1
sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như
sau:
Trong đó:
GG = Giá
một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh
giá TPCP.
Lc = Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
k = Số
lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm.
d = Số
ngày thực tế giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi
kế tiếp.
E = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t = Số
lần thanh toán lãi TPCP giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo
hạn.
Lt = Lãi
suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở
Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với
mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao
dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
b.2) Đối
với TPCP có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống:
- Đối với
TPCP được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) TPCP được
xác định như sau:
- Đối với
TPCP được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần:
+ Trường
hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của
kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
+ Trường
hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi
kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG: Giá
một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG: Mệnh
giá TPCP.
Lc:
Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
d: Số
ngày thực tế giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi
kế tiếp.
E: Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi mã TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t: Số lần
thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo
hạn.
Lt: Lãi
suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo
hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có
kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang
thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
c) Xác định giá một (01) TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn
hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo:
c.1) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
- Trường
hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được
tiền lãi TPCP của kỳ trả lãi đầu tiên:
+ Trường
hợp số ngày thực tế từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá một (01) TPCP được xác
định như sau:
+ Trường
hợp số ngày thực tế từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường,
giá một (01) TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá
một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) TPCP đối với kỳ trả lãi đầu tiên
theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần đầu.
MG = Mệnh
giá TPCP.
Lt = Lãi
suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở
Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với
mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao
dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
Lc = Lãi
suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
k = Số lần thanh
toán lãi định kỳ trong 1 năm.
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày
thanh toán tiền lãi TPCP đầu tiên theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần
đầu.
a2 = Số ngày thực tế từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh
toán tiền lãi thông thường theo giả định.
E = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của TPCP khi phát
hành lần đầu.
t = Số
lần thanh toán lãi giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 sau ngày đăng ký cuối
cùng để nhận được tiền lãi TPCP của kỳ trả lãi đầu
tiên, giá một (01) TPCP được xác định theo quy định tại tiết b.1 điểm b khoản này.
c.2) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống, giá
một (01) TPCP được xác định theo quy định tại tiết b.2 điểm b khoản này.
d) Bộ Tài chính thông báo cách xác định giá gộp lãi danh nghĩa trong
trường hợp lãi suất danh nghĩa TPCP là lãi suất thả nổi khi
phát sinh.
2. Lãi danh nghĩa tích gộp:
a) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền:
a.1) Đối với
TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
Trong đó:
Cc: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh
giá TPCP.
Rc = Lc/k,
trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
Dn: Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh
nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP
đáo hạn.
E: Số
ngày thực tế của kỳ trả lãi TPCP hiện tại.
a.2) Đối
với TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả
lãi đầu tiên ngắn hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền
của kỳ trả lãi đầu tiên như sau:
Trong đó:
Cc: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh
giá TPCP.
Rc = Lc/k,
trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
D1: Số ngày
từ ngày phát hành TPCP lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất.
Dn:
Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả
lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP
đáo hạn.
E2: Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày thanh
toán giao dịch lần 1 diễn ra.
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền
của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại tiết a.1 điểm này.
a.3) Đối
với TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ
và có kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 diễn ra
trước hoặc trùng với ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả
lãi đầu tiên, lãi danh nghĩa tích gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như
sau:
Trong đó:
Cc: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh
giá TPCP.
Rc = Lc/k,
trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
D2: Số ngày
từ ngày phát hành TPCP lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo
giả định tiếp theo gần nhất.
Dn: Số ngày từ
ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo
giả định tiếp theo gần nhất.
E1: Số ngày
thực tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày phát hành TPCP
lần đầu diễn ra.
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 diễn ra sau ngày trả
lãi danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu tiên, lãi danh
nghĩa tích gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như sau:
Trong đó:
Cc: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh
giá TPCP.
Rc = Lc/k,
trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
D2:
Số ngày từ ngày phát hành TPCP lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường
theo giả định tiếp theo gần nhất.
E1:
Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày phát
hành TPCP lần đầu diễn ra.
Dn:
Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp
theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo hạn.
E2:
Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có
ngày thanh toán giao dịch lần 1 diễn ra.
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền
của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại tiết a.1 điểm này.
b) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng
quyền
b.1) Đối
với TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ
trả lãi bằng nhau
Trong đó:
Cx: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.
MG: Mệnh
giá TPCP.
Rc = Lc/k,
trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
Dn: Số
ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất
hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo hạn.
E: Số
ngày thực tế của kỳ trả lãi TPCP hiện tại.
b.2) Đối
với TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi
đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền
của kỳ trả lãi đầu tiên:
Trong đó:
Cx: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng
quyền.
MG: Mệnh
giá TPCP.
Rc = Lc/k,
trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
Dn:
Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh
nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo
hạn.
E2:
Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày thanh
toán giao dịch lần 1 diễn ra.
- Xác
định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo
công thức tại tiết b.1 điểm này.
c) Trong trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trùng với ngày
trả lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp được xác định bằng 0.
3. Giá yết TPCP
a) Xác định giá yết trong ngày giao dịch hưởng quyền
G = GG - Cc
Trong đó:
G: Giá
yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá
gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.
Cc: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
b) Xác định giá yết trong ngày giao dịch không hưởng quyền
G = GG + Cx
Trong đó:
G: Giá
yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá
gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.
Cx: Lãi
danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.
c) Xác định giá yết trong trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1
trùng với ngày trả lãi danh nghĩa
G = GG
Trong đó:
G: Giá
yết.
GG: Giá
gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.
d) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ:
G = GG
Trong đó
G: Giá
yết.
GG: Giá
gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.”.
7. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều
15 như sau:
“2.
Trường hợp KBNN và NHTM không thống nhất được về việc điều chỉnh thời gian
thanh toán hoặc sau thời hạn thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này mà NHTM vẫn không
thực hiện thanh toán cho KBNN, KBNN giữ TPCP cho đến khi đáo hạn và nhận gốc,
lãi TPCP để khấu trừ toàn bộ nghĩa vụ phải thanh toán (giá trị giao dịch lần 2 và
tiền phạt chậm thanh toán tính đến hết ngày liền kề trước ngày TPCP đáo hạn)
của NHTM; số tiền còn lại (nếu có), KBNN trả lại cho NHTM trong vòng năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày TPCP đáo hạn.”.
8. Bổ
sung Điều 15a vào sau Điều 15 như sau:
“Điều
15a. Tiền lãi danh nghĩa TPCP
1. Trường hợp KBNN nhận được tiền lãi danh nghĩa TPCP trong thời gian
mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN có trách nhiệm hoàn trả số tiền
lãi danh nghĩa TPCP đã nhận được cho các NHTM theo mã TPCP mà KBNN nhận được
tiền lãi danh nghĩa. Việc hoàn trả tiền lãi danh nghĩa TPCP được thực hiện bên
ngoài hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán; thời điểm
hoàn trả lãi danh nghĩa do hai bên tự thống nhất, nhưng không được muộn hơn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày thực thanh toán lãi trái phiếu.
2. Trường hợp chuyển tiền lãi danh nghĩa chậm, KBNN có trách nhiệm
thanh toán tiền phạt chậm thanh toán cho NHTM đối với số ngày chậm thanh toán
theo mức lãi suất phạt chậm thanh toán quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này.”.
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17.
Công bố thông tin
1. Chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tuần liền kề trước tuần thực
hiện giao dịch, KBNN công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của KBNN về
lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao
dịch tiếp theo; đồng thời, cung cấp thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán để đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán.
2. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, KBNN công bố thông tin trên trang
thông tin điện tử của KBNN về kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó
(khối lượng, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP bình quân gia quyền tương ứng với
loại kỳ hạn); đồng thời, cung cấp thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán để đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán.”.
10. Sửa
đổi, bổ sung một số khoản của Điều 18 như sau:
a) Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 18 như sau:
“c) Cung
cấp thông tin về lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao
dịch tiếp theo và kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó cho Sở
Giao dịch Chứng khoán theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.”.
b) Bổ sung điểm c và d vào khoản 2 Điều 18 như
sau:
“c) Công bố
thông tin về lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực
hiện giao dịch tiếp theo và kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề
trước đó theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
d) Định kỳ hàng tháng, cung cấp thông tin về giao dịch mua lại có kỳ
hạn TPCP trên thị trường (gồm: kỳ hạn mua lại TPCP, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP, mã TPCP,
giá yết TPCP, giá thực hiện, lãi suất chiếu khấu TPCP, giá trị giao dịch lần 1,
giá trị giao dịch lần 2) cho KBNN để phục vụ đánh giá tình hình thị trường.”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Các giao
dịch mua lại có kỳ hạn TPCP có ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành và ngày thanh toán giao dịch lần 2 sau
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục áp dụng theo các quy định
tại Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ
hạn TPCP từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của KBNN.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2023
2. KBNN, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Tòa
án Nhân dân tối
cao;
- Viện Kiểm
sát Nhân dân tối
cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Cơ quan Trung ương
của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN,
Cục Thuế, Cục Hải
quan các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng
thông tin điện tử của Chính phủ;
-
Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN
(255 bản)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|