Hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian, thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng Giáo dục Mầm non, trình độ đại học theo quy định là gì?
Nội dung chính
Hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian và thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học
Tại Bảng 1 Phụ lục 1 Hệ số quy đổi giảng viên; quy định số lượng sinh viên trình độ đại học hình thức chính quy/học viên cao học/nghiên cứu sinh trên một giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu tuyển sinh kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Bảng 1. Hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học
Chức danh/ Trình độ | Hệ số giảng viên toàn thời gian | Hệ số giảng viên thỉnh giảng | ||
Cơ sở đào tạo đại học | Cơ sở đào tạo cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non | Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) | Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học | |
Giảng viên có trình độ đại học | 0,3 | 1,0 | 0,0 | 0,2 |
Giảng viên có trình độ thạc sĩ | 1,0 | 1,5 | 0,2 | 0,5 |
Giảng viên có trình độ tiến sĩ | 2,0 | 2,0 | 0,4 | 1,0 |
Giảng viên có chức danh phó giáo sư | 3,0 | 3,0 | 0,6 | 1,5 |
Giảng viên có chức danh giáo sư | 5,0 | 5,0 | 1,0 | 2,5 |