16:41 - 06/02/2025

Gemini 2.0 có tính năng gì nổi bật? Mục tiêu phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI) ở Việt Nam đến năm 2030

Gemini 2.0 có tính năng gì nổi bật? Mục tiêu phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI) ở Việt Nam đến năm 2030?

Nội dung chính

    Gemini 2.0 có tính năng gì nổi bật?

    Gemini 2.0 là một mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) được phát triển bởi Google AI, đánh dấu một bước tiến vượt bậc trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.

    Với những cải tiến đáng kể, Gemini 2.0 hứa hẹn mang lại những trải nghiệm tương tác tự nhiên và hiệu quả hơn cho người dùng. Dưới đây là tính năng nối bật của Gemini 2.0

    (1) Khả năng hiểu và tạo ngôn ngữ tự nhiên vượt trội

    Gemini 2.0 được trang bị khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên sâu sắc, cho phép nó nắm bắt ngữ cảnh, ý nghĩa và sắc thái của câu một cách chính xác. Điều này giúp mô hình tương tác với người dùng một cách tự nhiên và linh hoạt hơn, đáp ứng đa dạng các yêu cầu giao tiếp.

    Bên cạnh đó, Gemini 2.0 cũng sở hữu khả năng tạo văn bản mạch lạc và trôi chảy. Mô hình có thể tạo ra các đoạn văn bản đa dạng về thể loại và phong cách, từ email, bài báo cáo đến thơ ca, kịch bản. Ngôn ngữ được sử dụng linh hoạt, tự nhiên, gần gũi với cách diễn đạt của con người.

    (2) Khả năng suy luận và lập luận mạnh mẽ

    Gemini 2.0 không chỉ dừng lại ở việc hiểu và tạo ngôn ngữ, mà còn có khả năng suy luận logic và lập luận chặt chẽ. Mô hình có thể phân tích thông tin, xác định vấn đề cốt lõi và đưa ra các giải pháp dựa trên logic. Khả năng này giúp Gemini 2.0 giải quyết các vấn đề phức tạp, đưa ra quyết định tối ưu và dự đoán các kết quả có thể xảy ra.

    (3) Khả năng học hỏi và thích ứng linh hoạt

    Gemini 2.0 được đào tạo trên một lượng lớn dữ liệu văn bản và mã nguồn, cho phép nó liên tục học hỏi và mở rộng kiến thức. Nhờ khả năng học hỏi không ngừng, mô hình ngày càng cải thiện khả năng của mình, từ khả năng hiểu ngôn ngữ đến khả năng suy luận và lập luận.

    Đặc biệt, Gemini 2.0 có khả năng thích ứng linh hoạt với nhiều nhiệm vụ và lĩnh vực khác nhau. Mô hình có thể hoạt động trong nhiều lĩnh vực, từ khoa học, công nghệ, kinh tế đến văn hóa, xã hội. Khả năng thích ứng này giúp Gemini 2.0 trở thành một công cụ đa năng, đáp ứng đa dạng nhu cầu của người dùng.

    (4) Ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực

    Gemini 2.0 có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong vai trò trợ lý ảo thông minh, Gemini 2.0 có thể tương tác với người dùng một cách tự nhiên, hỗ trợ công việc, tìm kiếm thông tin và giải trí.

    Là công cụ hỗ trợ sáng tạo, Gemini 2.0 giúp người dùng viết văn bản, tạo ý tưởng mới và phát triển các dự án nghệ thuật. Trong lĩnh vực giáo dục, Gemini 2.0 có thể tạo ra các nền tảng học tập tương tác, cá nhân hóa quá trình học tập và hỗ trợ người dùng hiểu sâu hơn về các vấn đề.

    Gemini 2.0 có tính năng gì nổi bật? Mục tiêu phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI) ở Việt Nam đến năm 2030 (Hình từ Internet)

    Mục tiêu phát triển Trí tuệ nhân tạo (AI) ở Việt Nam đến năm 2030

    Căn cứ tại Điều 1 Mục II Quyết định 127/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ thì mục tiêu phát triển trí tuệ nhân tạo (AI) ở Việt Nam như sau:

    (1) Mục tiêu năm 2025

    - Đưa trí tuệ nhân tạo trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng của Việt Nam

    + Việt Nam nằm trong nhóm 5 nước dẫn đầu trong khu vực ASEAN và nhóm 60 nước dẫn đầu trên thế giới về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo;

    + Xây dựng được 05 thương hiệu trí tuệ nhân tạo có uy tín trong khu vực;

    + Phát triển được 01 trung tâm quốc gia về lưu trữ dữ liệu lớn và tính toán hiệu năng cao.

    - Việt Nam trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo

    + Hình thành được 02 trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia về trí tuệ nhân tạo; gia tăng số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo về trí tuệ nhân tạo và tổng vốn đầu tư vào lĩnh vực trí tuệ nhân tạo ở Việt Nam;

    + Nâng cấp, hình thành mới được 10 cơ sở nghiên cứu và đào tạo trọng điểm về trí tuệ nhân tạo.

    - Góp phần xây dựng xã hội sáng tạo, chính phủ hiệu quả, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế tăng trưởng bền vững

    + Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng rãi trong hành chính công, dịch vụ công trực tuyến giúp giảm thời gian xử lý công việc, nhân lực bộ máy, giảm thời gian chờ đợi và chi phí của người dân;

    + Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý hành chính nhà nước trong phân phối, sử dụng nguồn lực xã hội, quản lý xã hội và quản lý đô thị, đặc biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

    (2) Mục tiêu đến năm 2030

    - Đưa TTNT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng của Việt Nam

    + Việt Nam nằm trong nhóm 4 nước dẫn đầu trong khu vực ASEAN và nhóm 50 nước dẫn đầu trên thế giới về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo;

    + Xây dựng được 10 thương hiệu trí tuệ nhân tạo có uy tín trong khu vực;

    + Phát triển được 03 trung tâm quốc gia về lưu trữ dữ liệu lớn và tính toán hiệu năng cao; kết nối được các hệ thống trung tâm dữ liệu, trung tâm tính toán hiệu năng cao trong nước tạo thành mạng lưới chia sẻ năng lực dữ liệu lớn và tính toán phục vụ trí tuệ nhân tạo;

    + Hình thành được 50 bộ dữ liệu mở, liên thông và kết nối trong các ngành kinh tế, lĩnh vực kinh tế - xã hội phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.

    - Việt Nam là trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo mạnh

    + Hình thành được 03 trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia về trí tuệ nhân tạo;

    + Xây dựng được đội ngũ nhân lực chất lượng cao làm về trí tuệ nhân tạo bao gồm đội ngũ các chuyên gia và các kỹ sư triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo. Tăng nhanh số lượng các công trình khoa học, đơn đăng ký sáng chế về trí tuệ nhân tạo của Việt Nam;

    + Có ít nhất 01 đại diện nằm trong bảng xếp hạng nhóm 20 cơ sở nghiên cứu và đào tạo về trí tuệ nhân tạo dẫn đầu trong khu vực ASEAN.

    - Góp phần đẩy mạnh xã hội sáng tạo, chính phủ hiệu quả, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế tăng trưởng bền vững

    + Phổ cập được kỹ năng cơ bản về ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho đội ngũ lao động trực tiếp, phục vụ thúc đẩy đổi mới sáng tạo, giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân;

    + Ứng dụng trí tuệ nhân tạo phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các hoạt động cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai và ứng phó sự cố, dịch bệnh;

    + Cùng với chuyển đổi số, ứng dụng trí tuệ nhân tạo góp phần thúc đẩy tăng trưởng một số ngành kinh tế.

    Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 thế nào?

    Căn cứ tại Điều 1 Mục IV Quyết định 127/QĐ-TTg năm 2021 trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo năm 2025 cụ thể như sau:

    (1) Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm: Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược; chủ trì tổ chức thực hiện Chiến lược; định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ, đề án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030.

    (2) Các bộ, ngành, cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.

    (3) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đẩy nhanh ứng dụng các giải pháp TTNT trong quản lý đô thị, quản lý xã hội và hành chính công.

    (4) Các viện nghiên cứu, trường đại học căn cứ vào nội dung và giải pháp của Chiến lược, xây dựng các nội dung triển khai, đề xuất giải pháp với các bộ, ngành, địa phương.

    (5) Các bộ, ngành, địa phương định kỳ hàng năm gửi báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Chiến lược trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    Lưu ý: Nguồn vốn thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030:

    - Nguồn vốn để thực hiện Chiến lược bao gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    - Đối với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, thực hiện theo phân cấp nhà nước hiện hành. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Chiến lược để xây dựng dự toán kinh phí cụ thể để triển khai thực hiện theo quy định.

    - Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện Chiến lược theo quy định pháp luật; lồng ghép các nhiệm vụ giao cho các bộ, ngành, địa phương trong các chương trình mục tiêu quốc gia khác có liên quan.

    14
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ