Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
Nội dung chính
Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
Tại Điều 10 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có quy định định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá như sau:
1. Quy định về phân nhóm tàu để định biên
Căn cứ chiều dài lớn nhất của tàu cá, quy định phân nhóm tàu cá như sau:
a) Nhóm IV: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét;
b) Nhóm III: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét;
c) Nhóm II: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét;
d) Nhóm I: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
2. Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá
a) Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá:
TT | Chức danh | Phân nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất (m) | |||
Nhóm IV từ 06 -<12m | Nhóm III từ 12 -<15m | Nhóm II từ 15 - <24m | Nhóm I từ 24m trở lên | ||
1 | Thuyền trưởng | 01 | 01 | 01 | 01 |
2 | Thuyền phó | - | - | - | 01 |
3 | Máy trưởng | - | 01 | 01 | 01 |
4 | Thợ máy | - | - | 01 | 01 |
5 | Thủy thủ | 01 | 01 | 01 | 02 |
| Tổng cộng | 02 | 03 | 04 | 06 |
b) Ngoài số lượng thuyền viên tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, tùy theo đặc điểm nghề khai thác thủy sản, chủ tàu hoặc thuyền trưởng quyết định việc bổ sung số lượng thuyền viên theo chức danh trên tàu cá đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Trên đây là nội dung tư vấn.