10:00 - 19/12/2024

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình đóng thuế tài nguyên bao nhiêu phần trăm?

Mức thuế suất đóng thuế tài nguyên đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình có cần đóng thuế tài nguyên không?

    Theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn thuế tài nguyên bao gồm:

    Miễn thuế tài nguyên
    Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
    1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.
    2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
    3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
    4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
    5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
    Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
    6. Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    Theo đó, chỉ miễn thuế tài nguyên đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

    Vậy đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình khác vẫn cần phải đóng thuế tài nguyên.

    Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình đóng thuế tài nguyên bao nhiêu phần trăm?

    Căn cứ biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13, biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than như sau:

    STT

    Nhóm, loại tài nguyên

    Thuế suất (%)


    Khoáng sản kim loại


    1

    Sắt

    14

    2

    Măng-gan

    14

    3

    Ti-tan (titan)

    18

    4

    Vàng

    17

    5

    Đất hiếm

    18

    6

    Bạch kim, bạc, thiếc

    12

    7

    Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

    20

    8

    Chì, kẽm

    15

    9

    Nhôm, Bô-xít (bouxite)

    12

    10

    Đồng

    15

    11

    Ni-ken (niken)

    10

    12

    Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

    15

    13

    Khoáng sản kim loại khác

    15


    Khoáng sản không kim loại


    1

    Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

    7

    2

    Đá, sỏi

    10

    3

    Đá nung vôi và sản xuất xi măng

    10

    4

    Đá hoa trắng

    15

    5

    Cát

    15

    6

    Cát làm thủy tinh

    15

    7

    Đất làm gạch

    15

    8

    Gờ-ra-nít (granite)

    15

    9

    Sét chịu lửa

    13

    10

    Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

    15

    11

    Cao lanh

    13

    12

    Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

    13

    13

    Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

    10

    14

    A-pa-tít (apatit)

    8

    15

    Séc-păng-tin (secpentin)

    6

    16

    Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

    10

    17

    Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

    12

    18

    Than nâu, than mỡ

    12

    19

    Than khác

    10

    20

    Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

    27

    21

    E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

    25

    22

    A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

    18

    23

    Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

    18

    24

    Khoáng sản không kim loại khác

    10


    Sản phẩm của rừng tự nhiên


    1

    Gỗ nhóm 1

    35

    2

    Gỗ nhóm 2

    30

    3

    Gỗ nhóm 3

    20

    4

    Gỗ nhóm 4

    18

    5

    Gỗ nhóm 5, 6, 7, 8 và các loại gỗ khác

    12

    6

    Cành, ngọn, gốc, rễ

    10

    7

    Củi

    5

    8

    Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

    10

    9

    Trầm hương, kỳ nam

    25

    10

    Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

    10

    11

    Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

    5


    Hải sản tự nhiên


    1

    Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

    10

    2

    Hải sản tự nhiên khác

    2


    Nước thiên nhiên


    1

    Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

    10

    2

    Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

    5

    3

    Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này


    3.1

    Sử dụng nước mặt


    a

    Dùng cho sản xuất nước sạch

    1

    b

    Dùng cho Mục đích khác

    3

    3.2

    Sử dụng nước dưới đất


    a

    Dùng cho sản xuất nước sạch

    5

    b

    Dùng cho Mục đích khác

    8


    Yến sào thiên nhiên

    20


    Tài nguyên khác

    10

    Theo đó, đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình cần đóng thuế tài nguyên mức thuế suất 7%.

    Căn cứ tính thuế tài nguyên đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình ra sao?

    Theo Điều 4 Thông tư 152/2015/TT-BTC, căn cứ tính thuế tài nguyên đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình được quy định như sau:

    - Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

    - Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

    Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

    =

    Sản lượng tài nguyên tính thuế

    x

    Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

    x

    Thuế suất thuế tài nguyên

    Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

    Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

    =

    Sản lượng tài nguyên tính thuế

    x

    Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

    Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    401
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ