15:11 - 09/11/2024

Danh mục thuốc thiết yếu chăm sóc sức khỏe sinh sản

Danh mục thuốc thiết yếu chăm sóc sức khỏe sinh sản bao gồm những thuốc nào? Tôi đang theo học lớp y tá tại TPHCM. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ trẻ em. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Danh mục thuốc thiết yếu chăm sóc sức khỏe sinh sản bao gồm những thuốc nào? Vấn đề này được quy định ở đâu?

Nội dung chính

    Danh mục thuốc thiết yếu chăm sóc sức khỏe sinh sản

    Danh mục thuốc thiết yếu chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 như sau:

    1. Thuốc giảm đau, tiền mê.

    1.1. Không chứa Opi

    - Ibuprofen

    200, 400 mg

    uống.

    - Paracetamol

    100 mg, 500 mg

    uống.

    - Lidocain

    1%, 2%

    tiêm.

    - Diazepam

    5 mg/ml ống 2 ml

    tiêm

    1.2. Có Opi

    - Morphin

    10 mg/ml

    tiêm bắp.

    2. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.

    - Ampicillin

    250 mg, 500 mg

    uống.

    - Amoxicilin

    250 mg, 500 mg

    uống.

    - Amoxicilin

    + Acid Clavulanic

    500mg + 125mg, 250mg +

    62,5mg, 125mg +31,25mg

    uống

    - Cephalexin

    250mg, 500mg

    uống

    - Erythromycin

    250 mg

    uống.

    - Doxycyclin

    100 mg

    uống.

    - Co-trimoxazol

    480 mg

    uống.

    - Sulfamethoxazol + Trimethoprim

    Viên 800mg + 160mg, 400mg +80 mg, 100mg + 20mg

    Hỗn dịch 40mg + 8mg/ml

    Uống


    Uống

    - Metronidazol

    250 mg, 500 mg

    uống, đặt âm đạo.

    - Clotrimazol

    500 mg

    đặt âm đạo

    - Nystatin

    100.000 đv

    đặt âm đạo.

    - Benzyl penicillin

    1.200.000 đv, 2.400.000 đv

    tiêm.

    - Benzyl penicillin procain

    1.000.000 đv, 3.000.000 đv

    tiêm.

    - Ampicillin

    500mg, 1g

    tiêm

    - Gentamycin

    80 mg/ml

    tiêm.

    3. Thuốc điều trị tăng huyết áp

    - Methyldopa

    viên 250 mg

    uống.

    - Nifedipin

    viên nang 10 mg (phóng thích chậm).

     

    4. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn

    - Clorhexidin (digluconat)

    5% (dung dịch)

    dùng ngoài.

    - Cồn 70 độ:

     

    dùng ngoài.

    - Cồn iod

    2,5%

    dùng ngoài.

    - Nước oxy già

    (dung dịch 3%)

    dùng ngoài.

    - Povidon iod

    10%

    dùng ngoài.

    5. Thuốc chống co thắt

    - Salbutamol

    2 mg

    uống.

    - Nifedipin

    viên 10 mg

    ngậm dưới lưỡi.

    - Spasmaverin

    40 mg

    uống.

    - Spasfon

    40 mg, 80 mg

    uống, tiêm.

    - Papaverin

    viên 40 mg

    uống

    6. Thuốc co bóp tử cung

    - Ergometrin

    0,2 mg/ml

    tiêm bắp.

    - Oxytocin

    5 đv/ml

    tiêm bắp, tĩnh mạch.

    - Misoprostol

    200 mcg

    ngậm dưới lưỡi hoặc đặt hậu môn sau đẻ.

    7. Thuốc an thần

    - Diazepam

    5 mg (viên)

    uống.

     

    5 mg/ml (ống)

    tiêm

    8. Nhóm Vitamin và chất khoáng

    - Vitamin A

    viên, 5000 đv

    uống.

    - Vitamin B1

    25 mg/ml ống

    10 mg viên

    tiêm

    uống.

    - Vitamin C

    100 mg ống

    100 mg viên

    tiêm.

    uống.

    - Vitamin K1

    1 mg/ml, 10 mg/ml

    ống tiêm (kèm bơm tiêm 1 ml)

    - Viên sắt acid folic

    mỗi viên 60 mg sắt và 0,25 mg acid folic.

    Uống

    9. Nhóm thuốc tránh thai

    -
    Viên tránh thai kết hợp

    - Viên tránh thai chỉ có progestin

    - Thuốc tiêm tránh thai

    10. Các nhóm thuốc khác

    10.1. Dịch truyền

    - Glucose

    dung dịch, 5%, 10%, 30%

    tiêm truyền.

    - Natri clorid

    dung dịch, 0,9%

    tiêm truyền.

    - Ringer lactat

    dung dịch,

    tiêm truyền.

    10.2. Thuốc sốt rét (vùng có sốt rét)

    - Artemisinin

    250 mg

    uống.

    - Cloroquin

    150 mg

    uống.

    - Mefloquin

    250 mg

    uống.

    10.3. Các loại khác

    - Magnesi sulfat

    ống 10%, 20%

    tiêm

    - Calci gluconat

    100 mg/10 ml,

    ống tiêm

    11. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn

    - Clorine

    0,5% (dung dịch)

    khử nhiễm, khử khuẩn mức độ cao.

    - Clorhexidin hoặc Presept

    2%

    viên 1,25 g hoặc 2,5 g

    khử nhiễm, khử khuẩn mức độ cao và tiệt khuẩn

    Trên đây là nội dung quy định về danh mục thuốc thiết yếu chăm sóc sức khỏe sinh sản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016.

    Trân trọng!

    19