Có phải trả phí chữa cháy khi lực lượng phòng cháy và chữa cháy đến làm công tác chữa cháy không?
Nội dung chính
Có phải trả phí chữa cháy khi lực lượng cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đến làm công tác chữa cháy không?
Căn cứ Điều 48 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
1. Kinh phí bảo đảm cho các hoạt động phòng cháy và chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đơn vị khác thụ hưởng ngân sách nhà nước ở trung ương và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, Bộ Công an lập kế hoạch ngân sách cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy và giao Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện; Ủy ban nhân dân các cấp phải lập kế hoạch ngân sách bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy của địa phương.
2. Cơ quan, tổ chức không thụ hưởng ngân sách nhà nước, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam tự bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
3. Ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt động của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy được sử dụng cho các nội dung sau:
a) Hoạt động thường xuyên của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
b) Trang bị, đổi mới và hiện đại hóa phương tiện phòng cháy và chữa cháy và cơ sở vật chất kỹ thuật; nghiên cứu khoa học và công nghệ về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
4. Nội dung chi cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy của Ủy ban nhân dân các cấp bao gồm:
a) Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc, mua sắm, trang bị, bảo dưỡng, sửa chữa, đổi mới, hiện đại hóa phương tiện phòng cháy và chữa cháy và cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đóng trên địa bàn;
b) Hoạt động thường xuyên của lực lượng dân phòng; hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng;
c) Mua sắm thiết bị bảo hộ, phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở thuộc cơ quan tổ chức thụ hưởng ngân sách nhà nước.
Theo đó, Kinh phí bảo đảm cho các hoạt động phòng cháy và chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đơn vị khác thụ hưởng ngân sách nhà nước ở trung ương và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, mọi chi phí cho công tác phòng cháy chữa cháy đều do Ngân sách nhà nước chi trả nên người dân không phải trả phí chữa cháy khi lực lượng cảnh sát chữa cháy đến làm công tác chữa cháy.
Có phải trả phí chữa cháy khi lực lượng cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đến làm công tác chữa cháy không? (Hình từ Internet)
Số điện thoại phòng cháy và chữa cháy là số nào?
Căn cứ Điều 32 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001 được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 quy định số điện thoại báo cháy được sử dụng thống nhất trong cả nước là 114.
Tổng hợp số điện thoại báo cháy của cả nước
Dưới đây là số điện thoại của Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của các tỉnh, thành trên cả nước:
STT | Đơn vị | Địa chỉ |
1 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Hà Nội | 0243.2272134 0243.2191881 |
2 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 0283.9200996 0283.8385312 |
3 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Hải Phòng | 0225.3735.344 0225. 3735.111 |
4 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Đà Nẵng | 02363. 879.688 02363.879.666 |
5 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thành phố Cần Thơ | 02923.779.853 02923.820.170 |
6 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 0254.3810.756 02923.779.868 |
7 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bắc Ninh | 02223.821.832 |
8 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Dương Đ/c Nguyễn Anh Tuấn - Trưởng phòng | 06935.09937 0693.509.968 |
9 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Định | 0694349280 06943.49669 |
10 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Đồng Nai | 02513.899.909 02513.897.799 |
11 | Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Đắc Lắc | 069.4389.228 06943.87726 |
12 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Khánh Hòa | 02583.510.134 02583.516.188 |
13 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lâm Đồng | 02633.555.114 02633.579.989 |
14 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Nghệ An | 06929.06627 06929.06611 |
15 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Ngãi | 02553.822.844 069.4309.517 |
16 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Ninh | 02033.825.252 069.2808.129 |
17 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thái Nguyên | 0208.3757.114 0692.669.385 |
18 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thanh Hóa | 02373.924.777 |
19 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế | 02343.681.242 |
20 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Vĩnh Phúc | 069.2621.184 0692.621.173 |
21 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh An Giang | 02963.841.100 |
22 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bạc Liêu | 06937.88341 06937.88239 |
23 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bắc Kạn | 06925.49156 06925.49776 |
24 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bắc Giang | 02043.854.223 02043.858.702 |
25 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Phước | 02713.870.434 |
26 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Thuận | 06934.28375 0888.236.780 |
27 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bến Tre | 02753.822.485 |
28 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Cà Mau | 02903.114 |
29 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Cao Bằng | 02603.956.886 06924.09612 |
30 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Đắc Nông | 02613.895650 |
31 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Điện Biên | 02153.737.184 02153.826.602 |
32 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Đồng Tháp | 06936.20266 06936.20277 |
33 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Gia Lai | 06943.29210 06943.29388 |
34 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hưng Yên | 06928.49340 06928.49339 |
35 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hà Giang | 06924.29134 06924.29164 |
36 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hà Nam | 06927.29325 06927.29292 |
37 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hà Tĩnh | 06929.28296 06929.28447 |
38 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hải Dương | 02203.889.126 |
39 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hậu Giang | 06937.69266 06937.69466 |
40 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hoà Bình | 02183.855.832 06927.09898 |
41 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kiên Giang | 02973.815.008 02973.815.008 |
42 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum | 0694.181.265 069.4181.379 |
43 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lào Cai | 0692.449.710 0692.449.719 |
44 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lạng Sơn | 02053.719.114 |
45 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lai Châu | 0213.3876.496 0213.3795.266 |
46 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Long An | 02723.989.257 |
47 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Nam Định | 0692.741.033 06927.41178 |
48 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Ninh Bình | 0229.3871.270 0229.3886.142 |
49 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Ninh Thuận | 0259.382.5235 02593.920.646 |
50 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phú Thọ | 06926.45174 0210.3846.360 |
51 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phú Yên | 02573.823.953 02573.600.369 |
52 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Bình | 0232.3823.427 0694.100.353 |
53 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Nam | 0235.3852.576 0694.160.468 |
54 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Trị | 02333.852.318 0233.3890.252 |
55 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Sơn La | 0692.680.485 0692.680.207 |
56 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Sóc Trăng | 02993.822.888 |
57 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Tây Ninh | 0276.3926513 |
58 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thái Bình | 0692.760.142 069.2760.147 |
59 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Tiền Giang | 069.359.9566 069.3599.565 |
60 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Trà Vinh | 02943.840.220 06937.29309 |
61 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Tuyên Quang | 02073.818.450 |
62 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Vĩnh Long | 02703.822.333 02703.508.363 |
63 | Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Yên Bái | 06925.09406 |