14:16 - 14/10/2024

Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch sang Tiếng anh là gì?

Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch sang Tiếng anh như thế nào để giao dịch đối ngoại? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu?

Nội dung chính

    Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch sang Tiếng anh là gì?

    Theo quy định tại Khoản 4 Bảng hướng dẫn dịch quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính Nhà nước sang Tiếng anh để giao dịch đối ngoại do Bộ Ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư 03/2009/TT-BNG thì chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được dịch như sau:

    Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam

    Phó Thủ tướng Thường trực

    Permanent Deputy Prime Minister

    Phó Thủ tướng

    Deputy Prime Minister

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

    Minister of National Defence

    Bộ trưởng Bộ Công an

    Minister of Public Security

    Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

    Minister of Foreign Affairs

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Minister of Justice

    Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Minister of Finance

    Bộ trưởng Bộ Công Thương

    Minister of Industry and Trade

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

    Minister of Transport

    Bộ trưởng Bộ Xây dựng

    Minister of Construction

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

    Minister of Information and Communications

    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

    Minister of Education and Training

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    Minister of Agriculture and Rural Development

    Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Minister of Planning and Investment

    Bộ trưởng Bộ Nội vụ

    Minister of Home Affairs

    Bộ trưởng Bộ Y tế

    Minister of Health

    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

    Minister of Science and Technology

    Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Minister of Culture, Sports and Tourism

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

    Minister of Natural Resources and Environment

    Tổng Thanh tra Chính phủ

    Inspector-General  

    Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    Governor of the State Bank of Viet Nam

    Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

    Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Affairs

    Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

    Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government

     

    2