Chỉ tiêu thống kê việc chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực hợp đồng, giao dịch được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Chỉ tiêu thống kê việc chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực hợp đồng, giao dịch được quy định như thế nào?
Chỉ tiêu thống kê việc chứng thực bản sao; chứng thực chữ ký, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực hợp đồng, giao dịch được quy định tại Tiểu mục 0701 Mục 07 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:
Khái niệm, phương pháp tính
Khái niệm
Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
Chứng thực chữ ký người dịch là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chứng thực chữ ký tại bản dịch giấy tờ văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài là chữ ký của người đã dịch nội dung những giấy tờ văn bản đó.
Chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Phương pháp tính
- Số bản sao được tính trên tổng số bản được chứng thực, không phải trên tổng số trang hoặc trên bản chính, ví dụ: Một người mang 03 bản chính gồm 01 chứng minh thư, 01 bằng lái xe, 01 học bạ đi chứng thực mỗi bản chính ra 02 bản sao thì tính là 06 bản sao.
Trong trường hợp bản chính có nhiều trang, nhưng chỉ sao ra một bản chứng thực, thì được tính là 01 bản sao, không tính theo số trang của bản chính.
- Số việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã ký/điểm chỉ/trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực. Ví dụ: 01 người ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc, trường hợp 05 người ký tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống kê là 01 việc.
Phân tổ chủ yếu
- Bản sao; việc (chữ ký, hợp đồng giao dịch,...);
- Loại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện chứng thực (UBND cấp xã, Phòng Tư pháp; Tổ chức hành nghề công chứng; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài);
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Kỳ công bố: Năm.
4Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê Ngành Tư pháp.
Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài chính;
Phối hợp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Bổ trợ tư pháp.