17:44 - 19/11/2024

Biển số xe quân đội làm kinh tế

Tôi đang có nhu cầu tìm hiểu vể biển số xe của một số loại xe, tuy nhiên tôi chưa rõ đối với xe ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế thì biển số của những loại xe đó được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Biển số xe quân đội làm kinh tế

    Căn cứ theo quy định tại phụ lục 04 Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có quy định như sau:

    1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.

    Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

    - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014.

    - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99

    - Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

    - Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:

     

     
     

     

     

    + 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

    + LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.

    + 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.

    2. Kích thước chữ và số trên biển số:

    - Chiều cao của chữ và số: 73 mm.

    - Chiều rộng của chữ và số: 32 mm.

    - Nét đậm của chữ và số: 10 mm.

    - Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm.

    - Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.

    3. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:

    - Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.

    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.

    - Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.

    Trên đây là nội dung tư vấn.

    4