Bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 thế nào? Bảng lương, phụ cấp sĩ quan công an từ 01/07/2024 ra sao?
Nội dung chính
Bảng lương công an từ ngày 01/01-30/06/2024 như thế nào?
Hiện nay, vẫn chưa có văn bản nào quy định về việc thay đổi bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024. Chính vì vậy, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 vẫn được sử dụng theo bảng lương hiện hành mà không có gì thay đổi.
Tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng
Lương của sĩ quan công an nhân dân được tính theo công thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng |
Theo đó, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01/2024-30/06/2024 như sau:
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (Đồng/tháng) |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 thế nào? Bảng lương, phụ cấp sĩ quan công an từ 01/07/2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Bảng lương, phụ cấp sĩ quan công an từ 01/07/2024 ra sao?
Từ ngày 01/07/2024, sĩ quan công an sẽ có một bảng lương riêng được xây dựng theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm.
Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024 thì tiền lương sĩ quan công an sẽ được thiết kế theo công thức như sau:
Lương sĩ quan nghiệp vụ công an = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng (nếu có). |
Bên cạnh đó, mức lương sĩ quan nghiệp vụ công an khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ được tăng lên như sau:
-Tăng 7%/ năm từ năm 2025 cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.
- Khoản thu nhập đến từ tiền thưởng (nếu có), quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Từ ngày 01/07/2024, phụ cấp của quân đội thay đổi như sau:
Tại tiểu mục 3.1 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đề ra các nội dung cải cách trong việc cải cách tiền lương:
Nội dung cải cách
...
Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũtrang (khu vực công)
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
Như vậy, theo nội dung cải cách trên, bảng lương quân đội 2024 sau khi thực hiện cải cách tiền lương thì phụ cấp quân đội sẽ bị bãi bỏ những khoản sau:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
- Phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản).
Theo đó, sĩ quan công an sẽ được hưởng các loại phụ cấp sau đây:
- Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp đặc thù, phụ cấp thâm niên nghề cho quân đội, công an.
- Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan công an hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về việc xét thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan công an như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan công an được quy định như sau:
- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm
+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm
+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm
+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm
+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm
+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm
+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm
+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm
+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm
+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm