16:53 - 23/12/2024

27 tháng 12 là ngày gì? Danh mục bệnh truyền nhiễm đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng

Ngày 27 tháng 12 là ngày gì? Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng

Nội dung chính

    Ngày 27 tháng 12 là ngày gì?

    Ngày 07/12/2020, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã thông qua Nghị quyết số A/RES/75/27 lấy ngày 27 tháng 12 là Ngày Quốc tế Phòng chống dịch bệnh.

    Việc lấy ngày 27 tháng 12 là Ngày Quốc tế Phòng chống dịch bệnh nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của phòng chống dịch bệnh trong việc xây dựng sức khỏe con người ngày nay.

    27 tháng 12 là ngày gì? Danh mục bệnh truyền nhiễm đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng

    27 tháng 12 là ngày gì? Danh mục bệnh truyền nhiễm đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng (Hình từ Internet)

    Ý nghĩa của ngày 27 tháng 12 ngày Quốc tế Phòng chống dịch bệnh

    Ngày 27 tháng 12 - Ngày Quốc tế Phòng chống dịch bệnh mang ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng về tầm quan trọng của công tác phòng, chống dịch bệnh.

    Ngày Quốc tế Phòng chống dịch bệnh được ra đời trong bối cảnh đại dịch COVID-19 năm 2020 lan rộng mạnh mẽ, đẩy xã hội vào những thách thức không lường trước.

    Sự kiện này nhắc nhở mọi người về vai trò của việc chủ động phòng ngừa, phát hiện sớm và ứng phó kịp thời để bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Đồng thời, đây cũng là dịp để thế giới tri ân sự cống hiến, hy sinh lớn lao của đội ngũ y, bác sĩ đã nỗ lực hết mình trong thời gian phòng chống dịch bệnh.

    Ngày này không chỉ là dịp để tưởng nhớ những tổn thất nặng nề mà dịch bệnh đã gây ra mà còn là dịp để các quốc gia tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm và đầu tư vào hệ thống y tế, góp phần giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch bệnh trên phạm vi toàn cầu.

    Danh mục bệnh truyền nhiễm và đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng

    Căn cứ Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BYT quy định 11 bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng như sau:

    (1) Bệnh viêm gan vi rút B

    - Tiêm vắc xin viêm gan B đơn giá cho trẻ sơ sinh trong vòng 24 giờ sau khi sinh.

    - Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B cho trẻ 3 lần.

    + Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi.

    + Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1.

    + Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

    (2) Bệnh lao

    Tiêm vắc xin lao một lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh.

    (3) Bệnh bạch hầu

    - Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu cho trẻ.

    + Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi.

    + Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1.

    + Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2.

    + Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.

    - Tiêm nhắc lại cho trẻ khi đủ 07 tuổi vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều.

    (4) Bệnh ho gà

    Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà

    - Tiêm lần 1: Khi trẻ đủ 02 tháng tuổi.

    - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1.

    - Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2.

    - Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.

    (5) Bệnh uốn ván

    - Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván cho trẻ từ 02 tháng tuổi đến khi trẻ đủ 07 tuổi. Bao gồm 3 lần tiêm chính và 2 lần tiêm nhắc.

    + Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi.

    + Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1.

    + Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2.

    + Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.

    - Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván cho trẻ: Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi.

    - Tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván cho phụ nữ có thai theo lịch tiêm như sau:

    + Đối với người chưa tiêm, chưa tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản, hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin:

    ++ Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai;

    ++ Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1:

    ++ Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2;

    ++ Tiêm lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 3;

    ++ Tiêm lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 4.

    + Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản:

    ++ Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai;

    ++ Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1;

    ++ Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 2.

    + Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 01 liều nhắc lại:

    ++ Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai;

    ++ Tiêm lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 1.

    + Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai.

    Trong tất cả các tình huống, từ lần 2 trở lên tiêm trước ngày dự kiến sinh tối thiểu 02 tuần.

    (6) Bệnh bại liệt

    - Cho trẻ uống vắc xin bại liệt:

    + Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

    + Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

    + Uống lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

    - Cho trẻ tiêm vắc xin bại liệt:

    + Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 5 tháng tuổi

    + Tiêm lần 2: khi trẻ đủ 9 tháng tuổi

    (7) Bệnh do Haemophilus influenzae týp b

    Tiêm vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b cho trẻ 3 lần.

    - Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi

    - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1

    - Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2

    (8) Bệnh sởi

    - Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi vắc xin có chứa thành phần sởi.

    - Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi.

    (9) Bệnh viêm não Nhật Bản B

    Tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản B cho trẻ 3 lần:

    - Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 01 tuổi

    - Tiêm lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1

    - Tiêm lần 3: 1 năm sau lần 1

    (10) Bệnh rubella

    Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella.

    (11) Bệnh tiêu chảy do vi rút Rota

    Cho trẻ uống Vắc xin Rota 2 lần:

    - Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi.

    - Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1.

    11