Mẫu di chúc thừa kế đất đai mới nhất hiện nay có những nội dung như thế nào?

Những nội dung quan trọng trong mẫu di chúc thừa kế đất đai mới nhất ra sao? Điều kiện để đất được thừa kế theo quy định mới nhất của Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

Mẫu di chúc thừa kế đất đai mới nhất hiện nay có những nội dung như thế nào?

Theo Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế là việc chuyển giao tài sản của người đã mất cho người còn sống. Trong đó, tài sản để lại gọi là di sản thừa kế và có thể bao gồm quyền sử dụng đất. Việc thừa kế được thực hiện theo hai hình thức: theo di chúc hợp pháp hoặc theo pháp luật nếu không có di chúc.

Trong thực tế, việc lập di chúc hợp pháp được xem là giải pháp hiệu quả giúp người để lại di sản thể hiện rõ ý chí, nguyện vọng phân chia tài sản sau khi qua đời. Nhờ đó, tránh được các tranh chấp phát sinh giữa những người thừa kế.

Sau khi người lập di chúc qua đời, quyền sử dụng đất sẽ được phân chia theo nội dung di chúc (nếu hợp pháp). Người thừa kế sau đó sẽ sử dụng văn bản khai nhận di sản hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản để tiến hành thủ tục sang tên quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa: Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Ngoài ra, Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 cũng nêu rõ: Di chúc phải được lập thành văn bản; trường hợp không thể lập được bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu cố định cho di chúc về quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, người lập di chúc có thể tham khảo một mẫu di chúc phổ biến dưới đây để trình bày nội dung một cách rõ ràng, đầy đủ và đúng quy định.

>>>Tải Về Mẫu di chúc thừa kế đất đai mới nhất<<<

 

Điều kiện để đất được thừa kế theo quy định mới nhất của Luật Đất đai 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 có quy định cụ thể về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật
[...]

Thông qua quy định trên thì Điều kiện để đất được thừa kế theo quy định mới nhất của Luật Đất đai 2024 như sau:

- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Mẫu di chúc thừa kế đất đai mới nhất hiện nay có những nội dung như thế nào?

Mẫu di chúc thừa kế đất đai mới nhất hiện nay có những nội dung như thế nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào không được hưởng thừa kế đất đai theo quy định mới nhất?

Hiện nay, các quy định về thừa kế di sản được điều chỉnh theo Bộ Luật dân sự 2015. Trong đó đối với đất đai, nhà ở (gọi chung là bất động sản) được xem là di sản của người đã mất (theo Điều 105 và Điều 612 Bộ Luật dân sự 2015).

Tại Điều 621 Bộ Luật dân sự 2015 đã quy định những người sau đây sẽ không được quyền hưởng di sản, bao gồm đất đai, nhà đất như sau:

Trường hợp 1: Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.

Trường hợp 2: Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.

Trường hợp 3: Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.

Trường hợp 4: Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Tuy nhiên, những người này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Trường hợp 5: Con đã thành niên có khả năng lao động và toàn bộ di sản được thừa kế theo di chúc hợp pháp nhưng không cho người con đó hưởng thừa kế

Theo khoản 1 Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

(1) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

(2) Con thành niên mà không có khả năng lao động”.

Từ quy định trên, nếu con đã thành niên (từ đủ 18 tuổi trở lên) có khả năng lao động không được hưởng di sản sản thừa kế khi:

- Người lập di chúc không cho người đó hưởng thừa kế theo di chúc.

- Toàn bộ di sản là quyền sử dụng đất, nhà ở được thừa kế theo di chúc hợp pháp.

Chuyên viên pháp lý Võ Phi
saved-content
unsaved-content
1