Thanh Hóa bỏ đánh số xã phường sau sáp nhập như thế nào? Tổng quan giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Nội dung chính
Thanh Hóa bỏ đánh số xã phường sau sáp nhập như thế nào?
Chiều 28/4, Chủ tịch HĐND tỉnh Thanh Hóa đã ký ban hành nghị quyết sửa đổi tên gọi cho 49 đơn vị hành chính cấp xã mới tại 9 huyện, thị xã và thành phố gồm Sầm Sơn, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Trung, Vĩnh Lộc, Ngọc Lặc, Hoằng Hóa, Yên Định và Ngọc Lặc.
Theo nội dung nghị quyết mới, toàn bộ 166 xã phường sau sáp nhập trên địa bàn tỉnh đã không còn dùng cách gọi theo tên huyện thị gắn với số thứ tự (ví dụ: Hoằng Hóa 1, Hoằng Hóa 2...).
Thay vào đó, các địa phương thống nhất lựa chọn tên gọi dựa trên một trong các xã cũ, hoặc sử dụng tên địa danh nổi bật, mang đậm dấu ấn truyền thống lịch sử, văn hóa của cộng đồng cư dân.
Cách đặt tên mới thể hiện sự thận trọng, tôn trọng văn hóa địa phương và giúp giảm bớt những tranh cãi, bất cập nảy sinh từ phương án đánh số hành chính trước đó.
Việc bỏ đánh số và chuyển sang dùng địa danh nổi tiếng cũng được kỳ vọng sẽ góp phần giữ gìn bản sắc vùng miền, đồng thời tạo thuận lợi trong quản lý nhà nước, hành chính, cũng như giúp người dân dễ dàng nhận diện nơi cư trú sau khi sáp nhập.
Thanh Hóa bỏ đánh số xã phường sau sáp nhập như thế nào? Tổng quan giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2025 (Hình từ internet)
Danh sách tên gọi xã phường Thanh Hóa
Theo thông tin mới nhất, 49 xã phường sau sáp nhập ở Thanh Hóa sau sáp nhập vừa được quyết nghị đổi tên ngày 28/4.
Danh sách tên gọi xã phường Thanh Hóa cụ thể như sau:
Khu vực | Tên cũ (Ngày 25/4) | Tên mới (Ngày 28/4) |
Sầm Sơn | Sầm Sơn 1 | Sầm Sơn |
Sầm Sơn 2 | Nam Sầm Sơn | |
Bỉm Sơn | Bỉm Sơn 1 | Bỉm Sơn |
Bỉm Sơn 2 | Quang Trung | |
Nghi Sơn | Nghi Sơn 1 | Ngọc Sơn |
Nghi Sơn 2 | Tân Dân | |
Nghi Sơn 3 | Hải Lĩnh | |
Nghi Sơn 4 | Tĩnh Gia | |
Nghi Sơn 5 | Đào Duy Từ | |
Nghi Sơn 6 | Hải Bình | |
Nghi Sơn 7 | Trúc Lâm | |
Nghi Sơn 8 | Nghi Sơn | |
Nghi Sơn 9 | Các Sơn | |
Nghi Sơn 10 | Trường Lâm | |
Hà Trung | Hà Trung 1 | Hà Trung |
Hà Trung 2 | Tống Sơn | |
Hà Trung 3 | Hà Long | |
Hà Trung 4 | Lĩnh Toại | |
Hà Trung 5 | Hoạt Giang | |
Nga Sơn | Nga Sơn 1 | Nga Sơn |
Nga Sơn 2 | Nga Thắng | |
Nga Sơn 3 | Hồ Vương | |
Nga Sơn 4 | Nga An | |
Nga Sơn 5 | Tân Tiến | |
Nga Sơn 6 | Ba Đình | |
Hoằng Hóa | Hoằng Hóa 1 | Hoằng Hóa |
Hoằng Hóa 2 | Hoằng Tiến | |
Hoằng Hóa 3 | Hoằng Thanh | |
Hoằng Hóa 4 | Hoằng Lộc | |
Hoằng Hóa 5 | Hoằng Châu | |
Hoằng Hóa 6 | Hoằng Sơn | |
Hoằng Hóa 7 | Hoằng Phú | |
Hoằng Hóa 8 | Hoằng Giang | |
Yên Định | Yên Định 1 | Yên Định |
Yên Định 2 | Yên Trường | |
Yên Định 3 | Yên Phú | |
Yên Định 4 | Quý Lộc | |
Yên Định 5 | Yên Ninh | |
Yên Định 6 | Định Tân | |
Yên Định 7 | Định Hòa | |
Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc 1 | Vĩnh Lộc |
Vĩnh Lộc 2 | Tây Đô | |
Vĩnh Lộc 3 | Biện Thượng | |
Ngọc Lặc | Ngọc Lặc 1 | Ngọc Lặc |
Ngọc Lặc 2 | Thạch Lập | |
Ngọc Lặc 3 | Ngọc Liên | |
Ngọc Lặc 4 | Minh Sơn | |
Ngọc Lặc 5 | Nguyệt Ấn | |
Ngọc Lặc 6 | Kiên Thọ |
Tổng quan giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Thanh Hóa nổi bật với vị trí địa lý thuận lợi mà còn đang phát triển mạnh mẽ về kinh tế, cơ sở hạ tầng và bất động sản.
Theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 và Quyết định 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/09/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa, giá đất tại địa phương này có sự chênh lệch lớn, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và người dân.
Theo bảng giá đất hiện nay, mức giá cao nhất lên tới 65 triệu đồng/m², trong khi mức thấp nhất chỉ là 5.000 đồng/m².
Giá trung bình dao động ở mức khoảng 1.494.568 đồng/m² cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực trung tâm và các vùng ngoại ô.
Các khu vực trung tâm như Thành phố Thanh Hóa và Thành phố Sầm Sơn có giá đất cao nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng và du lịch. Ngược lại, các khu vực ngoại thành như Hậu Lộc và Nga Sơn vẫn giữ mức giá thấp, rất phù hợp với các nhà đầu tư dài hạn.
So với các tỉnh lân cận như Nghệ An và Hà Tĩnh, giá đất tại Thanh Hóa được đánh giá là khá hợp lý và có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào sức hút du lịch và các dự án quy mô lớn.
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2025: TẠI ĐÂY |