Đất ở đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích nào?
Nội dung chính
Đất ở đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích nào?
Căn cứ theo quy định Điều 196 Luật Đất đai 2024, đất ở tại đô thị được xác định là loại đất phục vụ nhu cầu làm nhà ở và các mục đích sinh hoạt khác của người dân trong phạm vi khu vực đô thị. Việc sử dụng và quản lý loại đất này không chỉ phục vụ mục đích cá nhân mà còn phải đảm bảo hài hòa với định hướng phát triển chung của đô thị hiện đại.
Điều 196. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
3. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Từ quy định Điều 196 Luật Đất đai 2024 nêu trên, có thể thấy rằng đất ở tại đô thị không chỉ đơn thuần là nơi ở mà còn phải được quy hoạch, bố trí đồng bộ với đất dành cho các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị. Điều này nhằm hướng đến một không gian sống văn minh, bền vững và phù hợp với quy hoạch tổng thể, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và phát triển đô thị một cách bền vững, hiệu quả.
Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích nào? (Hình từ Internet)
Biến động thị trường giá đất tại thành phố Cà Mau?
Cập nhật tình hình giá đất ở đô thị thành phố Cà Mau theo bảng giá đất mới nhất được ban hành theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Cà Mau.
>> Tra cứu chi tiết bảng giá đất thành phố Cà Mau. Tại đây
Giá đất ở đô thị thành phố Cà Mau theo bảng giá đất đô thị có mức giá trung bình 22.730.000 triệu/m2. Các mức giá dưới này là loại đất nằm ở vị trí 1.
(1) Giá đất ở đô thị có mức giá cao nhất: 45.000.0000 triệu/m2. Các khu vực có mức giá đất cao nhất này nằm hết tuyến đường Đề Thám.
Chi tiết bảng giá đất tuyến đường Đề Thám.Tại đây
(2) Giá đất ở đô thị có mức giá trung bình: 22.750.000 triệu/m2. Các khu vực có mức giá đất cao nhất này nằm hết tuyến đường Lê Lai.
Chi tiết bảng giá đất tuyến đường Lê Lai. Tại đây
(3) Giá đất ở đô thị có mức giá thấp nhất: 460.000 nghìn/m2. Các khu vực có mức giá đất cao nhất này nằm hết tuyến đường LIA 7.
Chi tiết bảng giá đất tuyến đường LIA 7. Tại đây
Biến động thị trường giá đất đô thị thị thành phố Cà Mau diễn ra rất sôi nổi ở một số tuyến đường huyết mạch tại Cà Mau, còn một số đường ngoại ô đất chưa được khai thác do hạ tầng còn chậm.
Tuy nhiên, giá đất đô thị thành phố Cà Mau tăng giá nhờ hạ tầng giao thông ngày càng phát triển so với trước đây, nhu cầu thương mại, nhà ở tăng lên, nên giá đất ngày càng tăng. Khu vực ngoại thành có giá đất ở mức thấp, giá đất tăng chậm do thiếu hạ tầng cơ sở, giao thông và các dự án lớn. Giá trung tâm dự kiến sẽ tăng 5-10% nhờ dự án hạ tầng khu dân cư Minh Thắng.
Lưu ý bảng giá đất trên chỉ mang tính chất tham khảo, trong một số trường hợp, giá trị thực tế của đất có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất theo quy định mới nhất 2025?
Căn cứ theo quy định Khoản 1 Điều 159 Luật đất đai 2024 quy định các trường hợp áp dụng bảng giá đất như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Trong các trường hợp trên đây mọi người cần nắm thông tin các trường hợp quy định về bảng giá đất được sử dụng mang lợi ích cho dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước làm việc minh bạch dựa theo bảng giá đất trên, thống nhất theo quy chuẩn pháp luật.