Trụ sở thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Thuế suất đối với đất Thành phố Hồ Chí Minh xác định như thế nào?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Trụ sở thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?
Căn cứ vào Danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì trụ sở, địa bàn quản lý của 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể như sau:
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Định, Phường Bến Thành, Phường Sài Gòn, Phường Cầu Ông | Phường Tân Định |
2 | Thuế cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hiệp Bình, Phường Tam Bình, Phường Thủ Đức, Phường Linh Xuân, Phường Long Bình, Phường Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long, Phường Long Phước, Phường Long Trường, Phường An Khánh, Phường Bình Trung, Phường Cát Lái. | Phường Cát Lái |
3 | Thuế cơ sở 3 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bàn Cờ, Phường Xuân Hòa, Phương Nhiêu Lộc | Phường Xuân Hòa |
4 | Thuế cơ sở 4 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vĩnh Hội, Phường Khánh Hội, Phường Xóm Chiếu | Phường Xóm Chiếu |
5 | Thuế cơ sở 5 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Chợ Quán, Phường An Đông, Phường Chợ Lớn
| Phường Chợ Lớn |
6 | Thuế cơ sở 6 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Tiên, Phường Bình Tây, Phường Bình Phú, Phường Phú Lâm | Phường Bình Tây |
7 | Thuế cơ sở 7 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Mỹ, Phường Tân Hưng, Phường Tân Thuận, Phường Phú Thuận, Xã Nhà Bè, Xã Hiệp Phước. | Phường Phú Thuận |
8 | Thuế cơ sở 8 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Chánh Hưng, Phường Bình Đông, Phường Phú Định | Phường Chánh Hưng |
9 | Thuế cơ sở 9 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Bình Tân, Phường Bình Hưng Hòa, Phường Bình Trị Đông, Phường An Lạc, Phường Tân Tạo | Phường An Lạc |
10 | Thuế cơ sở 10 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Vườn Lài, Phường Diên Hồng, Phường Hòa Hưng | Phường Diên Hồng |
11 | Thuế cơ sở 11 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Hòa Bình, Phường Phú Thọ, Phường Bình Thới, Phường Minh Phụng | Phường Bình Thới |
12 | Thuế cơ sở 12 Thành phố Hồ Chí Minh | Phương Đông Hưng Thuận, Phường Trung Mỹ Tây, Phường Tân Thới Hiệp, Phường Thái An, Phường An Phú Đông, Xã Hóc Môn, Xã Bà Điểm, Xã Xuân Thới Sơn, Xã Đông Thạnh | Phường Tân Thới Hiệp |
13 | Thuế cơ sở 13 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Đức Nhuận, Phường Cầu Kiệu, Phường Phú Nhuận | Phường Phú Nhuận |
14 | Thuế cơ sở 14 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Gia Định, Phường Bình Thạnh, Phường Bình Lợi Trung, Phường Thạnh Mỹ Tây, Phường Bình Quới | Phường Bình Thạnh |
15 | Thuế cơ sở 15 Thành phố Hồ Chí Minh | Phương Hạnh Thông, Phường An Nhơn, Phường Gò Vấp, Phường Thông Tây Hội, Phường An Hội Tây, Phường An Hội Đông | Phường An Hội Đông |
16 | Thuế cơ sở 16 Thành phố Hồ Chí Minh | Phường Tân Sơn Hòa, Phường Tân Sơn Nhất, Phường Tân Hòa, Phường Bảy Hiền, Phường Tân Bình, Phường Tân Sơn. | Phường Tân Bình |
17 | .... | .... |
Theo quy định trên, trụ sở thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh được đặt tại phường Tân Định. Thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ quản lý Phường Tân Định, Phường Bến Thành, Phường Sài Gòn, Phường Cầu Ông.
>>> Xem đầy đủ 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế Thành phố Hồ Chí Minh: Tại đây
Trụ sở thuế cơ sở 1 Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Thuế suất đối với đất Thành phố Hồ Chí Minh xác định như thế nào? (hình từ internet)
Thuế suất đối với đất phi nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh xác định như thế nào?
Thuế suất đối với đất phi nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh xác định theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, cụ thể:
- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Diện tích đất tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau:
+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
Những loại đất phi nông nghiệp nào được miễn thuế?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định những loại đất phi nông nghiệp nào được miễn thuế gồm:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.