Tiến độ, giá bán 10 dự án nhà ở xã hội đang triển khai tại TPHCM
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Tiến độ, giá bán 10 dự án nhà ở xã hội đang triển khai tại TPHCM
Đến cuối tháng 10/2025, toàn thành phố mới hoàn thiện được 2.639 căn nhà. Hiện tại, trên các công trường còn 13 dự án khác đang xây dựng với tổng số hơn 15.200 căn. Trong khi đó, mục tiêu thành phố đặt ra là phải đưa thêm 7.257 căn vào sử dụng trước thời điểm kết thúc năm 2025.
Dưới đây là danh sách 10 dự án nhà ở xã hội đang triển khai tại TPHCM:
| STT | Dự án | Thông tin chi tiết |
| 1 | Unico Thăng Long | Vị trí: Phường Hòa Lợi, TP. HCM Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Unico Diện tích: 10.000 m² Quy mô: Hơn 800 căn Khởi công: 14/3/2019 Giá bán: 20,44 triệu đồng/m² Tổng vốn đầu tư: 1.025 tỷ đồng Tiến độ tháng 10: Đã cất nóc, đang hoàn thiện |
| 2 | HUD Chánh Mỹ | Chủ đầu tư: Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (HUD) Vị trí: Đường Nguyễn Văn Cừ, phường Chánh Hiệp, TP.HCM Diện tích: 2,7 ha Quy mô: 978 căn hộ Ngày khởi công: 23/9/2022 Giá bán: 15,8 triệu đồng/m² Tổng mức đầu tư: 873,53 tỷ đồng Tiến độ tháng 11: Đang nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội từ 20 - 25/11/2025 |
| 3 | NOXH tại KDC Sonadezi Hữu Phước GĐ1 | Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức Vị trí: Xã Ngãi Giao, TP.HCM Diện tích: 11.677 m² Quy mô: 210 căn hộ Ngày khởi công: 30/10/2023 Giá bán: 12,4 – 14,2 triệu đồng/m² Tổng mức đầu tư: 174 tỷ đồng Thời gian tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội Khu dân cư Sonadezi Hữu Phước (Bà Rịa Vũng Tàu) (giai đoạn 1) dự kiến từ ngày 15/10/2025 đến ngày 22/10/2025 |
| 4 | Khu NOXH Khu 6 Việt Sing | Chủ đầu tư: Becamex Group Vị trí: Phường Thuận An, TP.HCM Diện tích: 19.503 m² Quy mô: 1.867 căn Ngày khởi công: 30/7/2024 Tổng mức đầu tư: 1.590 tỷ đồng Tiến độ: đang cập nhật |
| 5 | Eco Home 1 | Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa – Vũng Tàu (Hodeco) Vị trí: Phường Phú Mỹ, TP.HCM Diện tích: 3.767,5 m² Quy mô: 340 căn Ngày khởi công: 2/11/2024 Giá bán: 19,87 triệu đồng/căn Tổng mức đầu tư: 320 tỷ đồng Tiến độ tháng 11: Thi công đến tầng 10 |
| 6 | Khu NOXH Khu 5 Định Hòa | Chủ đầu tư: Becamex Group Vị trí: Phường Chánh Hiệp, TP.HCM Diện tích: 23.238 m² Quy mô: 2.372 căn hộ Thời gian thực hiện: 2025 Giá bán: 12,4 – 20,8 triệu đồng/m² Tổng mức đầu tư: 1.353 tỷ đồng Tiến độ: Đã tập kết máy móc, chuẩn bị triển khai |
| 7 | K-Home New City | Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Công nghiệp Nam Kim Vị trí: Phường Bình Dương, TP.HCM Diện tích: 26,7 ha Quy mô: 3.030 căn Ngày khởi công: 9/3/2025 Giá bán: 16,5 – 26,3 triệu đồng/m² Tổng mức đầu tư: 2.725 tỷ đồng Tiến độ tháng 11: + Nhà liền kề: Xây xong phần thô, sơn nước + Căn hộ: Hoàn thành phần móng |
| 8 | Phúc Đạt Tower Tân Uyên | Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Phúc Đạt Vị trí: Phường Tân Hiệp, TP.HCM Diện tích: 11.440,8 m² Quy mô: 936 căn hộ Ngày khởi công: 25/5/2025 Giá bán: 22 triệu đồng/m² Tổng mức đầu tư: 1.300 tỷ đồng Thời gian nhận đơn đăng ký: Từ ngày 27/11/2025 đến ngày 07/12/2025. |
| 9 | NOXH số 4 Phan Chu Trinh | Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp TP.HCM Vị trí: Phường Bình Thạnh, TP.HCM Diện tích: 12.000 m² Quy mô: 864 căn Ngày khởi công: 8/8/2025 Tổng mức đầu tư: 997,3 tỷ đồng Tiến độ: đang cập nhật |
| 10 | HUD Thủ Đức | Chủ đầu tư: Tổng Công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị (HUD) Vị trí: Phường Hiệp Bình, TP.HCM Diện tích: 13.700 m² Quy mô: 209 căn Ngày khởi công: 19/8/2025 Giá bán: 1,3 – 1,8 tỷ đồng/căn Tổng mức đầu tư: Hơn 387 tỷ đồng Tiến độ: đang cập nhật |
(*) Trên đây là tiến độ, giá bán 10 dự án nhà ở xã hội đang triển khai tại TPHCM có thể tham khảo.

Tiến độ, giá bán 10 dự án nhà ở xã hội đang triển khai tại TPHCM (Hình từ Internet)
Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM mới nhất
Ngày 10/11/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều Luật Nhà ở 2023.
Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TPHCM mới nhất:
STT | Thành phần | Mẫu hồ sơ |
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | |
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội (Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD) |
|
2.1 | Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả | Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả. | Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD | |
| Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.
| ||
2.2 | - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động); - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác; - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. | Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội. |
| Đối tượng quy định tại 2.2 đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo mẫu. | Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
2.3 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập. | ||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD) |
|
3.1 | Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 |
3.2 | Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo |
3.3 | Đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả | Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
3.4 | Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả | Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD |
3.4 | Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (trong Quân đội nhân dân Việt Nam) |
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội (Điều 7 Thông tư 32/2025/TT-BXD) |
|
4.1 | Đối với trường hợp chưa có nhà ở | |
4.2 | Đối với trường hợp có nhà ở | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. | ||
Lưu ý:
- Các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện về thu nhập, điều kiện về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Thông tư 05/2024/TT-BXD thì tiếp tục được sử dụng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.
- Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, đã có giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập và chưa có giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập đồng thời là giấy tờ chứng minh đối tượng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.
>> FILE WORD trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM theo Thông tư 32 và Nghị định 100, Nghị định 261: tại đây |
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại TPHCM
Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
