Thanh Hóa 1 sào bao nhiêu mét vuông? Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tại Thanh Hóa từ 01/8
Mua bán Đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Thanh Hóa 1 sào bao nhiêu mét vuông?
1 sào đất tại Thanh Hóa bằng 360 mét vuông - đây là quy chuẩn đo lường diện tích đất đai đã được áp dụng từ lâu đời tại địa phương này. Cách tính này hoàn toàn trùng khớp với quy ước đo lường truyền thống của các tỉnh miền Bắc, khác biệt rõ rệt so với các tỉnh Trung Bộ khác (nơi thường quy định 1 sào = 500m²).
Sự khác biệt trong cách tính này bắt nguồn từ tập quán canh tác và lịch sử đo đạc đất đai của vùng. Thanh Hóa mặc dù thuộc khu vực Bắc Trung Bộ về mặt địa lý, nhưng trong nhiều khía cạnh văn hóa - xã hội vẫn chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa đồng bằng Bắc Bộ. Điều này thể hiện rõ trong hệ thống đo lường nông nghiệp truyền thống.
Khi quy đổi lên các đơn vị lớn hơn:
1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào = 3.600m² (áp dụng chung cho Thanh Hóa)
1 thước Bắc Bộ = 24m²
1 sào = 15 thước
Trong các giao dịch đất đai hiện nay, đặc biệt là đất vườn, đất nông nghiệp tại Thanh Hóa người dân địa phương vẫn thường sử dụng đơn vị sào là chủ yếu. Các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất thường ghi rõ cả hai đơn vị là sào và mét vuông để tránh nhầm lẫn.
Đối với đất thổ cư, đất ở, do yêu cầu pháp lý, tất cả các giấy tờ hiện nay đều phải ghi bằng mét vuông theo Luật Đất đai. Tuy nhiên, trong giao tiếp hàng ngày, người dân vẫn quen dùng đơn vị sào để ước lượng diện tích.
Thanh Hóa 1 sào bao nhiêu mét vuông? Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tại Thanh Hóa từ 01/8 (hình từ internet)
Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tại Thanh Hóa từ 01/8/2024
Căn cứ Khoản 6 và 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 1/8/2024) có quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
(1) Đối với tổ chức kinh tế: Được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được UBND cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính bao gồm:
- Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất.
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
- Vốn đầu tư.
- Thời hạn sử dụng đất.
- Tiến độ sử dụng đất.
(2) Đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 thì thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung như đã nêu trên và được UBND cấp huyện phê duyệt. Ngoại trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
Theo đó, để được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tại Thanh Hóa thì hiện nay, các tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng được đầy đủ những điều kiện như đã nêu trên.
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế và phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân trong 2 trường hợp nêu trên từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
>> Xem thêm: Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp là ai?
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tại Thanh Hóa của cá nhân thế nào?
Căn cứ Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:
Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Theo đó, đối với từng địa phường nhất định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ theo các nội dung sau đây để quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương:
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.
Ngoài ra, việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp đã nêu trên phải căn cứ vào các yếu tố như sau:
- Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
- Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
Theo Điều 8 Quyết định 55/2024/QĐ-UBND được UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2024 thì hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tại Thanh Hóa của cá nhân là:
- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối: 30 ha/cá nhân.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Đối với các huyện miền núi: 450 ha/cá nhân;
+ Đối với thành phố, thị xã và các huyện còn lại: 150 ha/cá nhân.
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất rừng phòng hộ: 450 ha/cá nhân.