14:05 - 26/07/2025

Quy mô nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu Phú Thọ ra sao?

Quy mô nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu Phú Thọ ra sao? Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội tỉnh Phú Thọ trong năm 2025 là bao nhiêu?

Mua bán Bất động sản khác tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Quy mô nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu Phú Thọ ra sao?

    Vào sáng ngày 25/7/2025, tỉnh Phú Thọ đã tổ chức lễ khởi công xây dựng Dự án Nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu tại phường Phúc Yên. Đây là một trong những dự án trọng điểm trong chương trình phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

    Dự án do Công ty Cổ phần Xây dựng Thăng Long làm chủ đầu tư, được triển khai với tổng quy mô 9 tòa nhà cao 9 tầng, cung cấp 1.152 căn hộ.

    Với tổng mức đầu tư 1.227 tỷ đồng, khi hoàn thiện vào cuối năm 2026, dự án dự kiến sẽ đáp ứng chỗ ở cho khoảng 4.000 cư dân, chủ yếu là người lao động và các hộ có thu nhập thấp.

    Nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu là dự án nhà ở xã hội thứ 5 được khởi công tại Phú Thọ trong năm 2025. Trước đó, địa phương đã triển khai 4 dự án khác gồm:

    Khu nhà ở xã hội Phúc Thắng (252 căn),

    Dự án nhà ở xã hội Kira Home (352 căn),

    Nhà ở xã hội khu đô thị Nam Vĩnh Yên (700 căn),

    Khu nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (993 căn).

    Quy mô nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu Phú Thọ ra sao? (Hình từ Internet)

    Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội tỉnh Phú Thọ trong năm 2025 là bao nhiêu?

    Ngày 27/2/2025, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

    Dưới đây là bảng chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành theo Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ:

    Địa phương

    Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

    Năm 2025

    Năm 2026

    Năm 2027

    Năm 2028

    Năm 2029

    Năm 2030

     

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Tổng

    1,062,200

    100,275

    116,347

    148,343

    172,402

    186,917

    271,161

    Hà Nội

    56,200

    4,670

    5,420

    6,400

    6,790

    7,370

    14,216

    Hồ Chí Minh

    69,700

    2,874

    6,410

    9,610

    12,820

    16,020

    19,221

    Hải Phòng

    33,500

    10,158

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    6,100

    Đà Nẵng

    12,800

    1,500

    1,600

    1,500

    1,500

    1,600

    1,655

    Cần Thơ

    9,100

    1,139

    1,101

    1,194

    1,177

    1,108

    1,129

    Thừa Thiên Huế

    7,700

    1,200

    1,134

    1,197

    1,260

    1,323

    1,386

    Hà Giang

    1,500

    0

    0

    350

    360

    390

    400

    Cao Bằng

    1,500

    0

    270

    285

    300

    315

    330

    Lào Cai

    7,600

    1,980

    479

    889

    1,317

    1,606

    1,329

    Bắc Kạn

    600

    0

    0

    50

    160

    184

    206

    Lạng Sơn

    3,000

    796

    320

    338

    356

    475

    291

    Tuyên Quang

    1,500

    146

    244

    257

    271

    284

    298

    Yên Bái

    700

    248

    80

    85

    90

    95

    102

    Sơn La

    4,000

    100

    150

    200

    200

    200

    3,150

    Phú Thọ

    22,200

    1,390

    3,710

    3,915

    4,122

    4,328

    4,400

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Như vậy, chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội tỉnh Phú Thọ năm 2025 là 1,390 căn.

    Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội mới nhất 2025

    Theo Điều 27, 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được áp dụng từ 01/8/2024 được quy định như sau:

    [1] Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    + Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;

    + Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2;

    + Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, phải đảm bảo các quy định sau:

    + Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

    + Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    + Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.

    [2] Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê

    Trường hợp xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân thì phải đảm bảo các quy định sau:

    - Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Nhà ở 2023, bao gồm:

    + Nhà ở có từ 02 tầng trở lên mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để bán, để cho thuê mua, để kết hợp bán, cho thuê mua, cho thuê căn hộ;

    + Nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên để cho thuê.

    - Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Nhà ở 2023, bao gồm:

    + Đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

    + Đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân;

    + Đáp ứng điều kiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.

    Trường hợp xây dựng dãy nhà ở 01 tầng để cho thuê thì phải đảm bảo các quy định sau:

    - Phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng) theo tiêu chuẩn xây dựng;

    - Diện tích sử dụng bình quân cho mỗi người để ở không nhỏ hơn 8 m2 (không tính diện tích khu phụ);

    - Phải đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp IV trở lên theo pháp luật về xây dựng;

    - Bố trí mặt bằng xây dựng nhà ở và các hạng mục công trình xây dựng khác trong dãy nhà ở 01 tầng trên khu đất đảm bảo điều kiện giao thông thuận lợi, vệ sinh môi trường và điều kiện khắc phục sự cố (cháy, nổ, sập đổ công trình...).

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu Quy mô nhà ở xã hội Hùng Vương Nhà ở xã hội Hùng Vương Tiền Châu Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
    1