Quy hoạch giao thông Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết nhất năm 2025
Mua bán Nhà mặt phố tại Thành phố Phú Quốc
Nội dung chính
Quy hoạch giao thông Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết nhất năm 2025
Vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đã thông qua Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500.
Căn cứ Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về quy hoạch giao thông Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) như sau:
- Đường liên khu vực:
+ Đường D20 (ký hiệu mặt cắt 1-1) lộ giới 15m, mặt đường rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,5m.
+ Đường D1 (ký hiệu mặt cắt 2-2) lộ giới 21m, mặt đường rộng 14m, vỉa hè rộng 3m và 4m.
- Đường nội bộ:
+ Đường DN1 (ký hiệu mặt cắt 4-4) lộ giới 13m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DN2 (ký hiệu mặt cắt 4-4) lộ giới 13m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DN3 (ký hiệu mặt cắt 5-5) lộ giới 14,75m, mặt đường rộng 8,75m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DN4 (ký hiệu mặt cắt 4-4) lộ giới 13m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DN5 (ký hiệu mặt cắt 5-5) lộ giới 13m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DN6 (ký hiệu mặt cắt 3-3) lộ giới 16m, mặt đường rộng 10m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DD1 (ký hiệu mặt cắt 6-6) lộ giới 13m, mặt đường rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,5m.
+ Đường DD2 (ký hiệu mặt cắt 4-4) lộ giới 13m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DD3 (ký hiệu mặt cắt 8-8) lộ giới 12m, mặt đường rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường DD4 (ký hiệu mặt cắt 4-4) lộ giới 13m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường B1 (ký hiệu mặt cắt 7-7) lộ giới 7m, mặt đường rộng 6m, vỉa hè hai bên rộng 0,5m có bố trí mương thu nước và bờ ta luy.
- Bố trí 01 điểm quay xe (hình chữ nhật, kích thước 12m x 13m) tại vị trí đường cụt.
Bảng chi tiết quy hoạch giao thông Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang):
STT | Tên đường | Mặt cắt | Chiều dài (m) | Lộ giới mặt cắt ngang (m) | Tổng diện tích (m2)
|
1 | Đường D20 | 1-1 | 110.1 | 15 | 825.7 |
2 | Đường D1 | 2-2 | 37.5 | 21 | 787.5 |
3 | Đường DN1 | 4-4 | 471.2 | 13 | 6125.3 |
4 | Đường DN2 | 4-4 | 444.7 | 13 | 5780.8 |
5 | Đường DN3 | 5-5 | 430.8 | 14.8 | 6354.6 |
6 | Đường DN4 | 4-4 | 691.3 | 13 | 8986.8 |
7 | Đường DN5 | 4-4 | 907.1 | 13 | 11714.7 |
8 | Đường DN6 | 3-3 | 756.2 | 16 | 12021.4 |
9 | Đường DD1 | 6-6 | 92.5 | 13 | 1202 |
10 | Đường DD2 | 4-4 | 44.3 | 13 | 575.3 |
11 | Đường DD3 | 8-8 | 115 | 12 | 1380.1 |
12 | Đường DD4 | 4-4 | 33.2 | 13 | 432.1 |
13 | Đường B1 | 7-7 | 309.3 | 7 | 2396.6 |
>> Xem chi tiết:
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |

Quy hoạch giao thông Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Tốc độ khai thác trên đường bộ Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
- Tốc độ khai thác trên đường bộ là giá trị giới hạn tốc độ (tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu) cho phép phương tiện tham gia giao thông đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường;
- Tốc độ khai thác trên đường bộ được xác định trên cơ sở tốc độ thiết kế, hiện trạng của tuyến đường, thời gian lưu thông trong ngày, điều kiện thời tiết, khí hậu, lưu lượng, chủng loại phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên đường;
- Đối với đường đôi, giá trị giới hạn tốc độ cho từng chiều đường có thể khác nhau;
- Trên cùng một chiều đường có nhiều làn đường, giá trị giới hạn tốc độ của các làn đường có thể khác nhau. Làn đường phải bảo đảm yêu cầu về mục đích sử dụng, bề rộng để lưu thông thông suốt, an toàn.
Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 27 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
- Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của đường bộ để bảo đảm khai thác an toàn và tuổi thọ công trình đường bộ.
- Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn và được xác định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ.
- Trách nhiệm công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ được quy định như sau:
+ Bộ Giao thông vận tải công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ thuộc phạm vi quản lý;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ thuộc phạm vi quản lý và đường chuyên dùng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Đường bộ 2024 trên địa bàn;
+ Người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng có hoạt động giao thông công cộng có trách nhiệm cung cấp thông tin về tải trọng, khổ giới hạn của đường chuyên dùng để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;
+ Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin về tải trọng, khổ giới hạn cho các cơ quan quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 27 Luật Đường bộ 2024.
- Đối với các tuyến đường đi chung với đê, tải trọng khai thác của tuyến đường không lớn hơn tải trọng cho phép của phương tiện tham gia giao thông đường bộ được phép đi trên đê.
