Phường Tân Hạnh thuộc phường nào kể từ ngày 1/7?
Mua bán Đất tại Thành phố Biên Hòa
Nội dung chính
Phường Tân Hạnh thuộc phường nào kể từ ngày 1/7?
Căn cứ tại Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 quy định cụ thể như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai
Trên cơ sở Đề án số 379/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai như sau:
[...]
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Liễu, Nghĩa Bình và Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Trung.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Phong, xã Đoàn Kết và xã Minh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Bù Đăng.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn (huyện Bù Đăng), Đồng Nai và Thọ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Sơn.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đường 10 và xã Đak Nhau thành xã mới có tên gọi là xã Đak Nhau.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Minh (huyện Bù Đăng) và xã Bom Bo thành xã mới có tên gọi là xã Bom Bo.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Hạnh, Hóa An, Bửu Hòa và Tân Vạn thành phường mới có tên gọi là phường Biên Hòa.
[...]
Như vậy kể từ ngày 1/7 phường Tân Hạnh sẽ thuộc phường Biên Hòa.

Phường Tân Hạnh thuộc phường nào kể từ ngày 1/7? (Hình từ Internet)
Mua bán đất phường Tân Hạnh TP. Biên Hòa (cũ) giá rẻ
Dưới đây là thông tin mua bán đất phường Tân Hạnh TP. Biên Hòa (cũ) giá rẻ:
(1) Còn duy nhất 2lô diện tích 85m2,thổ cư chỉ 1tỷ550tr, sổ hồng riêng
- Chính chủ gửi bán lô đất siêu rẻ. Chỉ 1 tỷ 550 Tr. Chỉ còn 2 nền nữa thôi
- Diện tích 84m2 85m2 . Thổ cư 100%. Đường bê tông 5m.. sạch sẽ Thoáng mát
- Địa chỉ. Phường Tân Hạnh..
- Giáp TP HCM Mới Cách Trường đại học FPT TP HCM khoảng 3km
>> Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
(2) Bán đất lớn Bùi Hữu Nghĩa, Tân Hạnh, Biên Hòa, thích hợp làm nghỉ dưỡng, kho bãi, nhà hàng
- Diện tích : 3.159m2 71x40
- Sổ riêng
- Đường nhựa 2 xe ôtô né nhau, dân cư ở kín
- Giá : 6tr/m thương lượng ( Tổng 18Tỷ950 )
>> Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
(3) Cần bán đất 80m2 Phan Văn Diệu, TP Biên Hòa, giá 2.55 tỷ VND
Chào các nhà đầu tư, chúng tôi đang có nhu cầu bán nền đất diện tích 80m2 tại đường Phan Văn Diệu, phường Tân Hạnh, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai.
Đây là cơ hội hiếm có dành cho ai đang tìm kiếm một mảnh đất lý tưởng để xây dựng tổ ấm hoặc đầu tư. Đất đã có giấy tờ pháp lý rõ ràng với sổ đỏ/sổ hồng và mức giá hấp dẫn chỉ 2.55 tỷ VND.
>> Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
(4) Hàng hiếm tại Bùi Hữu Nghĩa, bán gấp lô đất 2,55 tỷ, 127m2, Biên Hòa, Đồng Nai
- Lô đất cực chất tại Bùi Hữu Nghĩa, p Tân Hạnh, Biên Hòa, Đồng Nai đang chờ chủ mới. Diện tích 127m², giá 2,55 tỷ có thương lượng.
- Mặt tiền 5m, thuận lợi cho việc kinh doanh, mở văn phòng.
- Ngõ vào rộng 5m, ô tô ra vào thoải mái. + Pháp lý đầy đủ, sổ đỏ sẵn sàng.
>> Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
>> Xem toàn bộ thông tin mua bán đất phường Tân Hạnh TP. Biên Hòa (cũ) giá rẻ: TẠI ĐÂY
Những trường hợp nào cần phải đăng ký biến động đất đai kể từ ngày 1/1/2025?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định 16 trường hợp phải đăng ký biến động như sau:
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
(2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
(3) Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024;
(4) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
(5) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
(6) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
(7) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
(8) Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2024;
(9) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
(10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
(11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
(12) Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất
(13) Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
(14) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(15) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(16) Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
