Phường Phú Yên mới ở đâu? UBND phường Phú Yên có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được không?
Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Phường Phú Yên mới ở đâu?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk năm 2025 quy định Danh sách 34 xã phường mới ở tỉnh Phú Yên sau sáp nhập tỉnh Phú Yên với tỉnh Đắk Lắk được quy định như sau:
STT | Đơn vị hành chính thực hiện sáp nhập | Đơn vị hành chính mới hình thành sau sáp nhập |
1 | Các xã Xuân Lâm, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2 | Xã Xuân Thọ |
2 | Các xã Xuân Bình, Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh |
3 | Các xã Xuân Hải, Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc |
4 | Các xã Hòa Tâm, Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Nam | Xã Hòa Xuân |
5 | Thị trấn Chí Thạnh, các xã An Dân, An Định | Xã Tuy An Bắc |
6 | Các xã An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Thạch | Xã Tuy An Đông |
7 | Các xã An Hiệp, An Hòa Hải, An Cư | Xã Ô Loan |
8 | Các xã An Thọ, An Mỹ, An Chấn | Xã Tuy An Nam |
9 | Các xã An Nghiệp, An Xuân, An Lĩnh | Xã Tuy An Tây |
10 | Thị trấn Phú Hòa, các xã Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội và một phần xã Hòa An | Xã Phú Hòa 1 |
11 | Các xã Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc và một phần xã Hòa Trị | Xã Phú Hòa 2 |
12 | Thị trấn Phú Thứ, các xã Hòa Phong, Hòa Tân Tây và một phần xã Hòa Bình 1 | Xã Tây Hòa |
13 | Các xã Hòa Đồng, Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh |
14 | Các xã Hòa Mỹ Đông, Hòa Mỹ Tây | Xã Hòa Mỹ |
15 | Các xã Hòa Phú, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây | Xã Sơn Thành |
16 | Thị trấn Củng Sơn, các xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước | Xã Sơn Hòa |
17 | Các xã Sơn Long, Sơn Xuân, Sơn Định | Xã Vân Hòa |
18 | Các xã Sơn Hội, Cà Lúi, Phước Tân | Xã Tây Sơn |
19 | Các xã Ea Chà Rang, Krông Pa, Suối Trai | Xã Suối Trai |
20 | Các xã Ea Lâm, Ea Ly và một phần xã Ea Bar | Xã Ea Ly |
21 | Xã Ea Bá và phần còn lại của xã Ea Bar | Xã Ea Bá |
22 | Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây và một phần xã Ea Bia | Xã Đức Bình |
23 | Thị trấn Hai Riêng, các xã Ea Trol, Sông Hinh và phần còn lại của xã Ea Bia | Xã Sông Hinh |
24 | Các xã Đa Lộc, Xuân Lãnh | Xã Xuân Lãnh |
25 | Các xã Xuân Quang 1, Phú Mỡ | Xã Phú Mỡ |
26 | Các xã Xuân Quang 3, Xuân Phước | Xã Xuân Phước |
27 | Thị trấn La Hai, các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2 | Xã Đồng Xuân |
28 | Các phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh và xã Hòa Thành; một phần phường Hòa Hiệp Bắc và phần còn lại của xã Hòa Bình 1 | Phường Phú Yên |
29 | Các phường 1, 2, 4, 5, 7, một phần phường 9; phần còn lại của xã Hòa An và xã Hòa Trị | Phường Tuy Hòa |
30 | Các xã An Phú, Hòa Kiến, Bình Kiến và phần còn lại của phường 9 | Phường Bình Kiến |
31 | Các phường Xuân Thành, Xuân Đài | Phường Xuân Đài |
32 | Các phường Xuân Yên, Xuân Phú và các xã Xuân Phương, Xuân Thịnh | Phường Sông Cầu |
33 | Các phường Hòa Vinh, Hòa Xuân Tây và xã Hòa Tân Đông | Phường Đông Hòa |
34 | Các phường Hòa Hiệp Trung, Hòa Hiệp Nam và phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp |
Như vậy, Phường Phú Yên mới bao gồm các phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh và xã Hòa Thành; một phần phường Hòa Hiệp Bắc và phần còn lại của xã Hòa Bình 1.
>>> Xem thêm thị trường bất động sản Phú Yên (cũ): TẠI ĐÂY
Phường Phú Yên mới ở đâu? UBND phường Phú Yên có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được không? (Hình từ Internet)
UBND phường Phú Yên có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được không?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
[...]
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
Như vậy, Ủy ban nhân dân phường Phú Yên có thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở, với điều kiện ngôi nhà được giao dịch nằm trên địa bàn phường Phú Yên.
Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024
Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, văn bản liên quan đến quyền sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc sau:
[1] Các hợp đồng, văn bản bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực
Các hợp đồng, giao dịch dưới đây liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật dân sự.
[2] Các hợp đồng, văn bản không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực
Một số giao dịch, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, cụ thể:
- Hợp đồng cho thuê hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản, trừ khi các bên có yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
Việc công chứng hoặc chứng thực các hợp đồng, văn bản nêu trên được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về công chứng và chứng thực hiện hành. Người dân, tổ chức có thể thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có đất.