Phí đăng bộ là gì? Phí đăng bộ sang tên sổ đỏ 2025 tại Hà Nội
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Phí đăng bộ là gì? Phí đăng bộ sang tên sổ đỏ 2025 tại Hà Nội
Phí đăng bộ là gì?
Phí đăng bộ là khoản chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký biến động về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trong thực tế, thuật ngữ "đăng bộ" còn được gọi là "đăng bạ", tuy không được quy định rõ trong các văn bản pháp luật, nhưng có thể hiểu nôm na là quá trình chuyển quyền sở hữu nhà đất từ người này sang người khác sau các giao dịch như mua bán, tặng cho, thừa kế,...
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2024, đăng ký đất đai là việc người sử dụng đất hoặc người sở hữu tài sản gắn liền với đất kê khai với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng một cách hợp pháp. Điều này đồng nghĩa với việc "đăng bộ" thực chất là một thủ tục đăng ký nhằm xác lập tính pháp lý cho các thay đổi liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
Nói cách khác, khi có sự chuyển nhượng, tặng cho, hoặc thay đổi người đứng tên quyền sử dụng đất hoặc nhà ở, người nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục đăng bộ để cập nhật thông tin trên sổ hồng hoặc sổ đỏ. Đây là bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu mới theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Thông tin phí đăng bộ chỉ mang tính tham khảo.
Phí đăng bộ sang tên sổ đỏ 2025 tại Hà Nội
(1) Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Nghị định này cho thấy mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất hiện nay là 0,5%.
(2) Phí thẩm định hồ sơ
Cụ thể, căn cứ theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) của thành phố Hà Nội được quy định cụ thể như sau:
Mức thu phí là 1.000 đồng/m2 và tối đa là 7.500.000 đồng/hồ sơ đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất.
Phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là 0,15% giá trị chuyển nhượng và tối đa là 5.000.000 đồng/hồ sơ.
Trong đó, giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên. Trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND thành phố ban hành.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại điểm a Mục 12A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu tức được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận (sổ đỏ).
(3) Lệ phí cấp sổ đỏ
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc quận, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới | ||||
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 | |
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 | |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | ||||
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 | |
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 | |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
(4) Phí công chứng, chứng thực
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng | Mức phí/1 trường hợp |
Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
Từ 50-100 triệu đồng | 100.000 đồng |
Từ 100-1 tỷ đồng | 0,1% GTHĐ hoặc giá trị tài sản |
Từ 1-3 tỷ đồng | 1 triệu đồng và 0,06% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 1 tỷ đồng |
Từ 3-5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng và 0,05% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 3 tỷ đồng |
Từ 5-10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng và 0,04% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 5 tỷ đồng |
Từ 10-100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng và 0,03% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng |
Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng và 0,02% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng |
Chú thích: GTHĐ là giá trị hợp đồng.
(5) Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định mức thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
- Cách tính thuế:
+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
+ Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.
Như vậy, cần tất cả 05 khoản chi phí sang tên sổ đỏ bao gồm: Lệ phí trước bạ; Phí thẩm định hồ sơ; Lệ phí cấp sổ đỏ; Phí công chứng, chức thực; Thuế thu nhập cá nhân.

Phí đăng bộ là gì? Phí đăng bộ sang tên sổ đỏ 2025 tại Hà Nội (Hình từ Internet)
Từ 1 7 2025 đăng ký biến động đất đai ở đâu?
Căn cứ khoản 4 Phần V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký lựa chọn nơi nộp hồ sơ như sau:
(1) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024 thì nộp hồ sơ tại cơ quan quy định tại Bộ phận Một cửa.
(2) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại:
- Bộ phận Một cửa;
- Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì nơi nộp hồ sơ theo bên nhận quyền và thực hiện theo điểm (1) và (2) vừa nêu trên.
Thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký đất đai tại Hà Nội từ ngày 1 72025 theo Nghị định 151 được quy định như thế nào?
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:
(1) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
(2) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện như sau:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 08 ngày làm việc; trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP là không quá 10 ngày làm việc; trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP là không quá 20 ngày làm việc;
- Trường hợp bán, thừa kế, tặng cho hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm là không quá 08 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 04 ngày làm việc;
- Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 03 ngày làm việc;
- Trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất là không quá 04 ngày làm việc; trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên là không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp có thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận là không quá 08 ngày làm việc, đối với trường hợp tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đã cấp mà đăng ký thay đổi tài sản thì không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức,chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thời gian giải quyết là trong ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP là không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 là không quá 07 ngày làm việc.
(3) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp thì thời gian thực hiện như sau:
- Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” là không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c Mục 3 này;
- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất quy định tại Phần I của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” và trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP là không quá 12 ngày làm việc.
(5) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
(6) Trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trong dự án bất động sản là không quá 08 ngày làm việc.
(7) Trường hợp xác định lại diện tích đất ở là không quá 20 ngày làm việc; trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Phần XIII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” mà người sử dụng đất không có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở là không quá 15 ngày làm việc.
(8) Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận đã cấp là không quá 08 ngày làm việc.
(9) Trường hợp thu hồi và hủy Giấy chứng nhận đã cấp là không quá 25 ngày làm việc; trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Mục 1 Phần II này; trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động tại Phần II này.
(10) Thời gian quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 nêu trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Phần II này được tăng thêm 10 ngày làm việc.
(11) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP chịu trách nhiệm giải quyết không quá thời gian quy định do cơ quan mình thực hiện, không chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan khác.
(12) Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện từng thủ tục đó.
Trường hợp chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản có nhu cầu thực hiện nộp cùng lúc nhiều hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhưng bảo đảm không lớn hơn thời gian giải quyết đối với từng thủ tục cho từng hồ sơ quy định tại Phần II này.
