Phí công chứng, chứng thực khi mua bán nhà đất tại TPHCM là bao nhiêu?
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Phí công chứng, chứng thực khi mua bán nhà đất tại TPHCM là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng, chứng thực khi mua bán nhà đất như sau:
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
- Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
- Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ngoài ra UBND TPHCM ban hành Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2025 về mức giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến công việc công chứng áp dụng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
STT | Loại việc | Mức giá tối đa |
1. | Soạn thảo hợp đồng, giao dịch | |
a) | Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tải sản | 600.000 đồng/trường hợp |
b) | Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch | 350.000 đồng/trường hợp |
c) | Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia) | 600.000 đồng/trường hợp |
d) | Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình (phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản theo thỏa thuận....) | 600.000 đồng/trường hợp |
đ) | Di chúc | 600.000 đồng/trường hợp |
c) | Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa | 1.000.000 đồng/trường hợp |
g) | Giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản | 350.000 đồng/trường hợp |
h) | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư kinh doanh, góp vốn, hợp tác kinh doanh | 700.000 đồng/trường hợp |
i) | Soạn thảo các hợp đồng, giao dịch khác | 500.000 đồng/trường hợp |
2. | Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/trang |
3. | Dịch thuật văn bản | |
a) | Dịch tài liệu, giấy tờ chỉ có 01 trang hoặc trang đầu của tài liệu, giấy từ có từ 02 trang trở lên | 200.000 đồng |
b) | Dịch tài liệu, giấy tờ mà nội dung có nhiều trang giấy thi từ trang thứ hai trở đi | |
Ngôn ngữ Anh, Hoa | 200.000 đồng/trang | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đức, Pháp, Nga, Nhật Bản | 200.000 đồng/trang | |
Các ngôn ngữ khác | 300.000 đồng/trang | |
c) | Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai | 30.000 đồng/trang |
4. | Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch | |
a) | Ngôn ngữ thông dụng (Anh, Hoa) | 500.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 2.600.000 đồng/vụ việc |
b) | Ngôn ngữ không thông dụng (Hàn Quốc, Đức, Pháp, Nga, Nhật Bản) | 600.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc |
c) | Ngôn ngữ khác | 700.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 4.000.000 đồng/vụ việc |
5. | Sao chụp giấy tờ, tài liệu | 2.000 đồng/tờ A4 |
6. | Sao lục hồ sơ lưu trữ | 150.000 đồng/văn bản công chứng |
7. | Niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản | |
a) | Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề) | 350.000 đồng/1 lần |
b) | Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề) | 350.000 đồng + 25.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 900.000 đồng/1 lần |
8. | Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng | |
a) | Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh: | |
Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề) | 600.000 đồng/1 lần | |
Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề) | 600.000 đồng + 45.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.800.000 đồng/1 lần | |
b) | Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh: | |
Đi và về trong buổi làm việc | 2.100.000 đồng/1 lần | |
Đi và về trong ngày làm việc | 2.400.000 đồng/1 lần | |
Đi và về không trong ngày làm việc | 2.700.000 đồng/1 lần | |
9. | Các công việc khác | |
a) | Công việc đơn giản | 450.000 đồng/công việc |
b) | Công việc phức tạp | 1.000.000 đồng/công việc |
Trên đây là toàn bộ thông tin về Phí công chứng, chứng thực khi mua bán nhà đất tại TPHCM là bao nhiêu?
Phí công chứng, chứng thực khi mua bán nhà đất tại TPHCM là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Một số văn phòng công chứng uy tín tại TPHCM
Dưới đây là thông tin về một số văn phòng công chứng uy tín tại TPHCM, có thể tham khảo để công chứng, chứng thực khi mua bán nhà đất:
[1] Phòng công chứng số 1
- Địa chỉ trước sáp nhập: 97 Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM.
- Địa chỉ sau sáp nhập: 97 Pasteur, Phường Sài Gòn, TPHCM.
- Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 6: Sáng 7h30 - 11h30, chiều 13h30 - 17h và Thứ 7: Sáng 7h30 - 11h30.
[2] Văn phòng công chứng Trần Quốc Phòng
- Địa chỉ trước sáp nhập: 214/B2 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. HCM.
- Địa chỉ sau sáp nhập: 214/B2 Nguyễn Trãi, Phường Cầu Ông Lãnh, TPHCM.
- Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 6: Sáng 7h30 - 11h30, chiều 13h30 - 17h và Thứ 7: Sáng 7h30 - 11h30.
[3] Văn phòng công chứng Lê Văn Dũng
- Địa chỉ trước sáp nhập: 112 Trương Văn Bang, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP. Thủ Đức.
- Địa chỉ sau sáp nhập: 112 Trương Văn Bang, Phường Cát Lái, TPHCM.
- Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 6: Sáng 8h - 12h, chiều 13h30 - 17h30 và Thứ 7: Sáng 8h - 12h.
Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện về trụ sở như thế nào?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 18. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện về trụ sở sau đây:
a) Có địa chỉ cụ thể theo địa giới hành chính;
b) Có diện tích làm việc tối thiểu là 8m2 cho mỗi công chứng viên, diện tích kho lưu trữ tối thiểu là 50m2; bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp thuê trụ sở thì thời hạn thuê tối thiểu là 02 năm.
2. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ các thông tin về trụ sở của Văn phòng công chứng dự kiến thành lập trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng; nộp giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng tại thời điểm đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
Như vậy, văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện về trụ sở như sau:
- Có địa chỉ cụ thể theo địa giới hành chính;
- Có diện tích làm việc tối thiểu là 8m2 cho mỗi công chứng viên, diện tích kho lưu trữ tối thiểu là 50m2; bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp thuê trụ sở thì thời hạn thuê tối thiểu là 02 năm.