Nội dung đồ án quy hoạch cảng biển Nghệ An thời kỳ 2021-2030
Mua bán nhà đất tại Nghệ An
Nội dung chính
Nội dung đồ án quy hoạch cảng biển Nghệ An thời kỳ 2021-2030
Ngày 09 tháng 07 năm 2025, Bộ Xây dựng vừa chính thức phê duyệt Quyết định 1051/QĐ-BXD năm 2025 về quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Nghệ An thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050
Theo quy hoạch, hệ thống cảng biển Nghệ An sẽ bao gồm các khu bến chủ lực như Nam Cửa Lò, Bắc Cửa Lò, Đông Hồi, Bến Thủy, Cửa Hội, cùng các bến phao, khu chuyển tải và khu neo chờ, tránh, trú bão.
(1) Khu bến Nam Cửa Lò+ Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 5,0 triệu tấn đến 5,5 triệu tấn; hành khách từ 17,6 nghìn lượt khách đến 21,7 nghìn lượt khách.
+ Quy mô các bến cảng: có 01 bến cảng gồm từ 05 cầu cảng đến 06 cầu cảng với
tổng chiều dài 881 m đến 1.106 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
Bến cảng Cửa Lò: từ 05 đến 06 cầu cảng tổng hợp, container với tổng chiều dài từ 881 m đến 1.106 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn hoặc lớn hơn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 5,0 triệu tấn đến 5,5 triệu tấn và hành khách từ 17,6
nghìn lượt khách đến 21,7 nghìn lượt khách.
(3) Khu bến Bắc Cửa Lò
+ Về hàng hóa thông qua: từ 12,0 triệu tấn đến 15,5 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 03 bến cảng gồm từ 14 cầu cảng đến 15 cầu
cảng với tổng chiều dài 3.014 m đến 3.314 m, cụ thể như sau:
Bến cảng xăng dầu DKC: 02 cầu cảng hàng lỏng với tổng chiều dài 470 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,75 triệu tấn đến 1,0 triệu tấn.
Bến cảng chuyên dùng Vissai: 09 cầu cảng tổng hợp, container, hàng rời,
lỏng/khí với tổng chiều dài 1.744 m, tiếp nhận cỡ tàu từ 30.000 tấn đến 100.000 tấn,
đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 7,25 triệu tấn đến 8,0 triệu tấn.
Bến cảng Bắc Cửa Lò: từ 03 cầu cảng đến 04 cầu cảng tổng hợp, container,
hàng rời với tổng chiều dài từ 800 m đến 1.100 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000
tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, tàu hàng rời trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu
cầu thông qua hàng hóa từ 4,0 triệu tấn đến 6,5 triệu tấn.
(4) Khu bến Đông Hồi
+ Về hàng hóa thông qua: từ 3,5 triệu tấn đến 4,0 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 03 bến cảng gồm từ 05 cầu cảng đến 06 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.102 m đến 1.352 m, cụ thể như sau:
Bến cảng chuyên dùng nhà máy điện khí LNG Quỳnh Lập: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí (hoặc phía trong đê chắn sóng tùy thuộc vào phương án công nghệ xuất nhập LNG) với chiều dài khoảng 352 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,5 triệu tấn.
Bến cảng Đông Hồi 1: 02 cầu cảng tổng hợp với tổng chiều dài 500 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,5 triệu tấn đến
1,0 triệu tấn.
Bến cảng Đông Hồi 2: từ 02 cầu cảng đến 03 cầu cảng tổng hợp với tổng chiều dài từ 500 m đến 750 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa 1,5 triệu tấn.
(5) Khu bến Bến Thủy, Cửa Hội
+ Về hàng hóa thông qua: 0,75 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 02 bến cảng gồm 04 cầu cảng với tổng chiều dài 154 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:
Bến cảng Bến Thủy: di dời, chuyển đổi công năng sau khi đã đầu tư bến cảng Hưng Hòa.
Bến cảng xăng dầu Hưng Hòa: 01 cầu cảng hàng lỏng với chiều dài 34 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,25 triệu tấn.
Bến cảng Hưng Hòa (di dời bến cảng Bến Thủy): 03 cầu cảng tổng hợp với tổng chiều dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.500 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa 0,2 triệu tấn.
- Các bến phao, khu chuyển tải, khu neo, chờ, tránh, trú bão: tại Cửa Lò, Đông Hồi, khu vực Cửa Hội (trên sông Lam) và khu vực khác có đủ điều kiện.
Nội dung đồ án quy hoạch cảng biển Nghệ An thời kỳ 2021-2030 (Hình ảnh Internet)
Mục tiêu quy hoạch cảng biển Nghệ An thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 như thế nào?
Tại Quyết định 1051/QĐ-BXD năm 2025 quy định mục tiêu quy hoạch cảng biển Nghệ An thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 22,25 triệu tấn đến 26,75 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,18 triệu Teu đến 0,24 triệu Teu); hành khách từ 17,6 nghìn lượt khách đến 21,7 nghìn lượt khách.- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 09 bến cảng gồm từ 28 đến 31 cầu cảng với tổng chiều dài từ 5.151 m đến 5.926 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng biển đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa, hành khách.
Tiêu chí xác định cảng biển quy định thế nào?
Theo Điều 74 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về tiêu chí xác định cảng biển, cụ thể:
- Có vùng nước nối thông với biển.
- Có điều kiện địa lý tự nhiên đáp ứng yêu cầu xây dựng cầu, bến cảng, khu neo đậu, chuyển tải và luồng hàng hải cho tàu biển đến, rời, hoạt động an toàn.
- Có lợi thế về giao thông hàng hải.
- Là đầu mối giao thông phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa trong nước; vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và trung chuyển bằng đường biển.