10:54 - 27/06/2025

Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng ở đâu?

Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng ở đâu? Tính chất, mục tiêu quy hoạch Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng ở đâu?

    Theo Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2025 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 có quy định như sau:

    Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 với các nội dung chủ yếu như sau:
    1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
    2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
    a) Phạm vi ranh giới quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch thuộc thuộc phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, có giới cận như sau:
    - Phía Bắc giáp: Đường Quốc lộ 1D;
    - Phía Nam giáp: Núi Vũng Chua;
    - Phía Đông giáp: Núi Vũng Chua;
    - Phía Tây giáp: Công ty dịch vụ Điện lực Bình Định và núi Vũng Chua.
    b) Quy mô lập quy hoạch:
    - Quy mô diện tích lập quy hoạch: 32.237,60m2 (khoảng 3,22ha).
    - Quy mô dân số quy hoạch tối đa khoảng 3.700 người.

    Như vậy, dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, có ranh giới địa lý như sau:

    - Phía Bắc giáp: Đường Quốc lộ 1D;

    - Phía Nam giáp: Núi Vũng Chua;

    - Phía Đông giáp: Núi Vũng Chua;

    - Phía Tây giáp: Công ty dịch vụ Điện lực Bình Định và núi Vũng Chua.

    Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng ở đâu?

    Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng ở đâu? (hình từ internet)

    Tính chất, mục tiêu quy hoạch Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1

    Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xác định mục tiêu, tính chất lập quy hoạch tại Điều 2 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2025 như sau:

    - Quy hoạch khu chung cư nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu về nhà ở phục vụ người dân; góp phần hoàn thành Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định; đáp ứng nhu cầu nhà ở cho các đối tượng có đủ điều kiện được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định.

    - Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Nhơn Bình - Nhơn Phú đã được phê duyệt.

    - Làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án và quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

    >> Xem đầy đủ Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2025 về Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1: TẠI ĐÂY

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất 2025

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Đức Thượng Hoài Đức 2025 bao gồm các loại giấy tờ như sau:

    (1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

    Sử dụng Mẫu đơn số 01 theo quy định Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội

    - Đối với các đối tượng là người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau:

    -> Giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng đối với các đối tượng là người có công với cách mạng

    -> Giấy Chứng nhận thân nhân liệt sỹ đối với thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định

    - Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, nộp bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.

    - Đối với các đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác, nộp bản gốc loại giấy tờ sau:

    -> Mẫu Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng QĐND đối với các đối tượng thuộc lực lượng Quân đội nhân dân

    -> Mẫu NOCA - Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng CAND đối với các đối tượng thuộc lực lượng Công an nhân dân

    - Đối với các đối tượng còn lại được nêu trên thuộc khoản hoản 5,6,8,9,10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, nộp bản gốc loại giấy tờ sau:

    -> Áp dụng theo Mẫu số 01 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    - Đối với trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Các đối tượng nêu trên và vợ/chống (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở Hà Nội tại thời điểm nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội (theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).

    -> Sử dụng bản gốc Mẫu số 02 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD. Nộp đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc TP Hà Nội

    - Đối với trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó. (theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP)

    -> Sử dụng bản gốc Mẫu số 03 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD. Nộp đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú.

    - Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    (4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    - Đối với các đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: Nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo

    - Đối với các đối tượng được quy định tại khoản 5,6,8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 bao gồm công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức:

    -> Sử dụng bản gốc Mẫu số 04 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD và phải đảm bảo điều kiện sau (Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP):

    + Nếu người đứng đơn độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công nơi làm việc xác nhận.

    + Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì người đứng đơn và vợ (chồng) có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng do nơi làm việc xác nhận.

    + Thời gian xác định điều kiện trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư.

    - Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động: 

    -> Sử dụng bản gốc Mẫu số 05 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD và phải đáp ứng các điều kiện sau (Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP):

    + Nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng

    + Nếu đã kết hôn thì người đứng đơn và vợ (chồng) có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

    + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư.

    - Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác:

    -> Sử dụng bản gốc Mẫu số 04 theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD và phải đảm bảo điều kiện sau (Theo Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP):

    + Nếu đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận

    + Nếu người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

       Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá

       Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá.

    Tải về trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025

    1. Mẫu 01 - Đơn đăng ký mua, thuê mua NOXH: Tại đây

    2. Mẫu số 01 Xác nhận đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội : Tại đây

    3. Mẫu 02 Xác nhận điều kiện nhà ở (chưa có nhà ở) :Tại đây

    4. Mẫu 03 Xác nhận điều kiện nhà ở (diện tích không đủ): Tại đây

    5. Mẫu 04 Xác nhận điều kiện thu nhập (có HĐLĐ): Tại đây

    6. Mẫu 05 Xác nhận điều kiện thu nhập (không có HĐLĐ): Tại đây

    7. Mẫu NOCA Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng CAND: Tại đây

    8. Mẫu Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng QĐND: Tại đây


    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng ở đâu Quy hoạch Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 Hồ sơ mua Nhà ở xã hội Nhà ở xã hội
    16