Nghệ An: Danh sách chuyển 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường tỉnh
Mua bán Đất tại Nghệ An
Nội dung chính
Nghệ An: Danh sách chuyển 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường tỉnh
Ngày 13 tháng 10 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An vừa ban hành Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc giao nhiệm vụ quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì các tuyến đường huyện khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định như sau:
Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì (sau đây gọi tắt là quản lý) các tuyến đường huyện khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp như sau:
1. Chuyển 15 tuyến, đoạn tuyến đường huyện thành đường tỉnh, đồng thời điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường tỉnh và giao Sở Xây dựng quản lý, chi tiết xem Phụ lục kèm theo.
[...]
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định thì, danh sách chuyển 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường tỉnh Nghệ An như sau:
[1] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.20 (Trung - Phúc - Cường) dài 1,8km và nhập với 8km tuyến đường tỉnh ĐT.542C hiện tại thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 9,8 km.
Lưu ý: Không tính đoạn trùng cầu Yên Xuân và đường hai đầu cầu Yên Xuân dài 3,15km.
[2] Chuyển tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi, xã Hưng Nguyên dài 1,05km và nhập với 22,7km tuyến đường tỉnh ĐT.542E hiện tại thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 23,75 km.
[3] Chuyển tuyến đường Hưng Tây - Vinh (đường 72m) qua địa bàn xã Hưng Nguyên, phường Vinh Hưng dài 6,224km; tuyến đường giao thông từ Quốc lộ 1A (ngã 3 Quán Bàu) đến đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường từ đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến đường Trương Văn Lĩnh, phường Vinh Phú (đường 72m) và nhập với 10,832km tuyến đường tỉnh ĐT.535B hiện tại thành đường tỉnh.
Bao gồm: Nền, mặt đường, cầu, cống, vỉa hè, công trình hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ, hệ thống điện chiếu sáng đường bộ, đèn tín hiệu trên tuyến (trong đó có 0,99km đang xây dựng cơ bản).
Chiều dài điều chỉnh: 18,286 km.
[4] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.10 (tuyến đường Vành đai phía bắc huyện Nam Đàn) thành đường tỉnh.
Lưu ý: Không tính 1,7km trùng đường tỉnh ĐT.539B.
Chiều dài điều chỉnh: 12,67 km.
[5] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.359 qua địa bàn các xã Hoa Quân, Sơn Lâm, Hạnh Lâm thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 22,5 km.
[6] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.362 qua địa bàn các xã Tam Đồng, Cát Ngạn, Hạnh Lâm thành đường tỉnh.
Lưu ý: Trong đó có 2,1km đang xây dựng cơ bản.
Chiều dài điều chỉnh: 11,5 km.
[7] Chuyển tuyến các đường huyện ĐH.226 và ĐH.226F qua địa bàn các xã Yên Trung, Phúc Lộc, Văn Kiều thành đường tỉnh.
Lưu ý: Trong đó có 12km đang xây dựng cơ bản.
Chiều dài điều chỉnh: 15,6 km.
[8] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.239 (đường Long - Son - Mỹ - Minh) thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 16,6 km.
[9] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.01 (Huồi Tụ - Na Loi - Đọc Mạy - Keng Đu) qua các xã Huồi Tụ, Na Loi, Keng Đu thành đường tỉnh.
Lưu ý: Trong đó có 33km đang xây dựng cơ bản.
Chiều dài điều chỉnh: 44 km.
[10] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.325 (tuyến QL.7 đi thác Kèm) qua các xã Con Cuông, Môn Sơn thành đường tỉnh và nhập với 26,15km tuyến đường tỉnh ĐT.541 thành đường tỉnh.
Lưu ý: Trong đó có 20,85km đang xây dựng cơ bản.
Chiều dài điều chỉnh: 47 km.
[11] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.320 (từ xã Thành Bình Thọ đi bản Pá Hạ, xã Mậu Thạch) đến xã Mường Choọng thành đường tỉnh.
Lưu ý: Trong đó có 20,5km đang xây dựng cơ bản và 5,5km đường đất dân sinh xen lẫn đường giao thông nông thôn chưa vào cấp đường.
Chiều dài điều chỉnh: 26 km.
[12] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.14 (Tân - Xuân Thuận) qua các xã Văn Hiến, Thuần Trung thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 9 km.
[13] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.2 (tuyến QL.48 đi xã Châu Nga) thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 19,5 km.
[14] Chuyền tuyến đường ĐH.256 qua các xã An Châu, Tân Châu, Minh Châu thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 12,5 km.
[15] Chuyển tuyến đường huyện ĐH.253 xã Hùng Châu và đường huyện ĐH.270B xã Quỳnh Lưu thành đường tỉnh và nhập với 14,5km đường tỉnh ĐT.538C thành đường tỉnh.
Chiều dài điều chỉnh: 20,4 km.
Trên là thông tin Nghệ An: Danh sách chuyển 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường tỉnh Nghệ An.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An |
>> Giao tuyến đường huyện (Nghệ An cũ) cho UBND cấp xã phường quản lý từ ngày 13/10/2025
>> Điểm đầu và điểm cuối của 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh Nghệ An từ ngày 13/10/2025
Nghệ An: Danh sách chuyển 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường tỉnh (Hình từ Internet)
Điều chỉnh 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh Nghệ An theo cấp quản lý quy định ra sao?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định như sau:
- Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh quốc lộ thành đường địa phương; đường địa phương và đường khác thành quốc lộ đối với các trường hợp sau:
+ Tuyến, đoạn tuyến quốc lộ điều chỉnh thành đường địa phương đối với các trường hợp: không có trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp quốc lộ có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh; đã đầu tư xây dựng tuyến tránh thay thế phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
+ Tuyến, đoạn tuyến đường địa phương và đường bộ khác có trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì điều chỉnh thành quốc lộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh các loại đường địa phương theo cấp quản lý khi có thay đổi trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch khác có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 165/2024/NĐ-CP.
- Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ sau khi có quyết định điều chỉnh loại đường theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Số hiệu 15 tuyến đường huyện (cũ) thành đường tỉnh Nghệ An quy định ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm và được quy định đối với đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị như sau:
- Số hiệu của đường cao tốc bao gồm: chữ “CT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
- Số hiệu của quốc lộ bao gồm: chữ “QL.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
- Số hiệu đường tỉnh bao gồm: chữ “ĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
- Số hiệu đường huyện bao gồm: chữ “ĐH.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
- Số hiệu đường đô thị bao gồm: chữ “ĐĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có.