10:51 - 16/10/2025

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hiện nay là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp mới nhất? Đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Tháp

Nội dung chính

    Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

    - Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội ô thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy

    + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần

    + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 80.000 đồng/giấy

    + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy

    + Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần

    + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/giấy

    - Đối với hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội ô thuộc thành phố trực thuộc tỉnh

    - Đối với tổ chức:

    + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ngày

    + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/ngày

    + Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy

    + Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần

    + Chứng nhận biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần

    + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/lần

    Trên đây là toàn bộ thông tin về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hiện nay.

    Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về đối tượng phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

    - Đối tượng áp dụng:

    Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.

    Ngoài ra tại khoản 4 Điều 1 Nghị Quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về những trường hợp được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

    - Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng, khai thác dược liệu khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (đất được chuyển nhượng phải phục vụ cho dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng, khai thác dược liệu của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng hiện hành);

    - Người có công với cách mạng; Các hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo; Người cao tuổi, người khuyết tật, hộ có người khuyết tật nặng trên địa bàn Tỉnh.

    Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân là công dân Việt Nam là cơ quan nào?

    Căn cứ theo Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:
    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
    b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.
    2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
    a) Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
    b) Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
    c) Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

    Đồng thời, căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    [...]
    h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
    [...]

    Như vậy, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân là công dân Việt Nam là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Lệ phí cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Công dân Việt Nam
    1