11:36 - 26/06/2025

Lên thổ cư cần tối thiểu bao nhiêu m2? Đất ở Hà Nội tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa?

Lên thổ cư cần tối thiểu bao nhiêu m2? Đất ở Hà Nội tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa? Thủ tục cho phép chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

Nội dung chính

    Lên thổ cư tối thiểu bao nhiêu m2? Đất ở Hà Nội tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa?

    Theo Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất như sau:

    - Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất.

    - Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất;

    - Việc tách thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

    - Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của UBND cấp tỉnh. Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề.

    - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa.

    - Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

    Lên thổ cư tối thiểu bao nhiêu m2?

    Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề.

    Như vậy, diện tích tối thiểu để tách thửa đất thổ cư (hay còn gọi là tách sổ đỏ) sẽ do UBND cấp tỉnh quyết định. Do đó, mỗi địa phương sẽ có những quy định khác nhau về diện tích đất thổ cư tối thiểu được tách thửa.

    Theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND thì diện tích tối thiểu để tách đất thổ cư Hà Nội như sau:

    - Đối với khu vực cấp phường, thị trấn là 50m2.

    - Đối với các xã vùng đồng bằng là 80m2.

    - Đối với các xã vùng trung du là 100m2.

    - Đối với các xã vùng miền núi là 150m2.

    Lên thổ cư cần tối thiểu bao nhiêu m2? Đất ở Hà Nội tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa?

    Lên thổ cư cần tối thiểu bao nhiêu m2? Đất ở Hà Nội tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa? (Hình từ Internet)

    Thủ tục cho phép chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

    Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

    (1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    (2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    (3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

    - Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;

    - Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    (4) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

    (5) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

    (6) Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thổ cư Đất ở Hà Nội Lên thổ cư cần tối thiểu bao nhiêu m2 đất thổ cư Tách thửa đất Chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư
    23