15:55 - 24/07/2025

Kiểm tra sổ hồng online TPHCM năm 2025 hướng dẫn chi tiết

Kiểm tra sổ hồng online TPHCM năm 2025 hướng dẫn chi tiết. Tải mẫu đơn xin cấp sổ hồng lần đầu từ 1/7/2025

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Kiểm tra sổ hồng online TPHCM năm 2025 hướng dẫn chi tiết

    Sổ hồng là cách gọi quen thuộc của người dân để chỉ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Gọi là sổ hồng vì dựa trên màu sắc của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (thị trấn, nội thành, nội thị xã) do Bộ Xây dựng ban hành.

    Tuy nhiên, từ 01/8/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chính thức ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mẫu Giấy chứng nhận mới.

    Trong đó quy định từ 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận mới sẽ được ban hành với tên gọi: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

    Để kiểm tra sổ hồng online tại TP.HCM năm 2025, có thể truy cập vào trang web của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM hoặc sử dụng ứng dụng tra cứu của Sở (nếu có). Sau đó, có thể tìm kiếm theo tọa độ, số thửa đất hoặc tên đường để tra cứu thông tin quy hoạch và tình trạng pháp lý của thửa đất. 

    Dưới đây là hướng dẫn Kiểm tra sổ hồng online TPHCM năm 2025 chi tiết

    Bước 1: Tra cứu qua trang web

    Truy cập vào trang web chính thức của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM, thường có địa chỉ dạng https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/.

    Tìm kiếm mục tra cứu thông tin quy hoạch, thường có biểu tượng kính lúp hoặc ô tìm kiếm.

    Nhập thông tin cần thiết như tọa độ, số thửa đất, tên đường, hoặc số tờ bản đồ để tìm kiếm.

    Kết quả sẽ hiển thị thông tin quy hoạch và các thông tin liên quan đến thửa đất.

    Bước 2: Điền thông tin liên quan để thực hiện tra cứu

    Điền các thông tin như quận/huyện, phường/xã, số thửa đất và số thửa bản đồ;

    Nhấn chọn “Tìm kiếm” ở bên dưới sau đó chờ kết quả.


    Bước 3: Nhận kết quả

    *Lưu ý:

    Nên kiểm tra kỹ thông tin trên sổ hồng và so sánh với thông tin tra cứu được trên hệ thống để đảm bảo tính chính xác.

    Thông tin trên hệ thống có thể không phải lúc nào cũng được cập nhật ngay lập tức, vì vậy, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng để được hỗ trợ.

    Nếu bạn muốn tra cứu sổ hồng ở các tỉnh thành khác, bạn có thể tìm kiếm thông tin tương ứng trên trang web của Sở Tài nguyên và Môi trường của tỉnh đó. 

    Kiểm tra sổ hồng online TPHCM năm 2025 hướng dẫn chi tiết

    Kiểm tra sổ hồng online TPHCM năm 2025 hướng dẫn chi tiết (Hình từ Internet)

    Tải mẫu đơn xin cấp sổ hồng lần đầu từ 1/7/2025

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. 

    Cụ thể, tại mẫu 15 Phụ lục 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai quy định mẫu đơn xin cấp sổ hồng lần đầu từ 1/7/2025 như sau:

    >>> Tải mẫu đơn xin cấp sổ hồng lần đầu từ 1/7/2025: TẠI ĐÂY

    Hướng dẫn điền đơn xin cấp sổ hồng lần đầu chi tiết nhất

    (1) Ghi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục. (Lưu ý: xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).

    (2) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch. Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư. Tổ chức: Ghi theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.

    Tổ chức: Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (4) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có). Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.

    Tổ chức: Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (5) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh nơi có thửa đất.

    (6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;.

    (7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm ...

    (8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

    (9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...

    (10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.

    (11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng ...

    (12) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

    Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.

    (13) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

    (14) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).

    (15) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...

    (16) Chủ sở hữu tài sản tự xác định và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.

    (17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

    (18) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai mà không có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì đánh dấu  vào ô lựa chọn.

    (19) Đối với tổ chức thì phải nộp kèm theo Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 15d hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất Mẫu số 15đ, trừ trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Kiểm tra sổ hồng online Kiểm tra sổ hồng online TPHCM Hướng dẫn Kiểm tra sổ hồng online Mẫu đơn xin cấp sổ hồng lần đầu Sổ hồng Kiểm tra sổ hồng
    1