16:47 - 08/07/2025

Hướng dẫn điền mẫu số 15b danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư? Diện tích tách thửa đất ở tỉnh Long An hiện nay là bao nhiêu?

Hướng dẫn điền mẫu số 15b danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư? Diện tích tách thửa đất ở tỉnh Long An hiện nay là bao nhiêu? Điều kiện tách thửa đất ở tại tỉnh Long An như thế nào?

Mua bán nhà đất tại Tây Ninh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Tây Ninh

Nội dung chính

    Hướng dẫn điền mẫu số 15b danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư?

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Hiện nay, mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được áp dụng theo Mẫu số 15b của Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    TẢI VỀ: mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được áp dụng theo Mẫu số 15b

    Hướng dẫn điền mẫu số 15b danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:

    1) Ghi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục. (Lưu ý: xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).

    (2) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch. Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư. Tổ chức: Ghi theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.

    Tổ chức: Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (4) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có). Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.

    Tổ chức: Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (5) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh nơi có thửa đất.

    (6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;.

    (7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm ...

    (8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

    (9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...

    (10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.

    (11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng ...

    (12) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

    Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.

    (13) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

    (14) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).

    (15) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...

    (16) Chủ sở hữu tài sản tự xác định và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.

    (17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

    (18) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai mà không có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì đánh dấu vào ô lựa chọn.

    (19) Đối với tổ chức thì phải nộp kèm theo Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 15d hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất Mẫu số 15đ, trừ trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất.

    >> Xem thêm một số tin mua bán đất Long An: Tại đây

    Hướng dẫn điền mẫu số 15b danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư? Diện tích tách thửa đất ở tỉnh Long An hiện nay là bao nhiêu?

    Hướng dẫn điền mẫu số 15b danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư? Diện tích tách thửa đất ở tỉnh Long An hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Diện tích tách thửa đất ở tỉnh Long An hiện nay là bao nhiêu?

    Tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND quy định:

    Thửa đất mới hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi trừ đi diện tích đất nằm trong chỉ giới đường đỏ, diện tích nằm trong phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình phải bảo đảm diện tích như sau:

    (1) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 m:

    - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại đô thị là 45 m2;

    - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn là 100 m2.

    (2) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m:

    - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại đô thị là 36 m2;

    - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn là 80 m2.

    (3) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng hoặc lối đi nhưng chưa quy định chỉ giới đường đỏ:

    - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại đô thị là 80 m2;

    - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn là 100 m2.

    Điều kiện tách thửa đất ở tại tỉnh Long An như thế nào?

    [1] Điều kiện về kích thước thửa đất

    Thửa đất mới hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo kích thước tối thiểu như sau:

    Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ ≥ 19m:

    Đối với đất ở tại đô thị: chiều rộng tối thiểu 05 m, chiều sâu tối thiểu 05 m.

    Đối với đất ở tại nông thôn: chiều rộng tối thiểu 05 m, chiều sâu tối thiểu 15 m.

    Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ < 19m:

    Đối với đất ở tại đô thị: chiều rộng tối thiểu 04 m, chiều sâu tối thiểu 04 m.

    Đối với đất ở tại nông thôn: chiều rộng tối thiểu 04 m, chiều sâu tối thiểu 15 m.

    Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng hoặc lối đi nhưng chưa quy định chỉ giới đường đỏ:

    Đối với đất ở tại đô thị: chiều rộng tối thiểu 04 m, chiều sâu tối thiểu 15 m.

    Đối với đất ở tại nông thôn: chiều rộng tối thiểu 04 m, chiều sâu tối thiểu 20 m.

    [2] Trường hợp tách thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng

    Thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng; đảm bảo có cấp nước, thoát nước và cấp điện.

    Đảm bảo kích thước thửa đất theo quy định tại mục (1) và diện tích tối thiểu tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND.

    [3] Trường hợp tách thửa đất tiếp giáp đất do nhà nước quản lý

    Thửa đất phải tiếp giáp với đất do nhà nước quản lý và đất này phải tiếp giáp với đường giao thông bộ.

    Đảm bảo có cấp nước, thoát nước và cấp điện, đồng thời đáp ứng kích thước thửa đất tại mục (1) và diện tích tối thiểu tại Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND.

    [4] Trường hợp tách thửa không tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng có thỏa thuận làm lối đi

    Nếu thửa đất không tiếp giáp đường giao thông công cộng, nhưng có thỏa thuận dành phần diện tích làm lối đi, thì:

    Phải đảm bảo có cấp nước, thoát nước và cấp điện và kích thước thửa đất tối thiểu theo quy định tại mục (1).

    Trước khi tách thửa, người sử dụng đất phải cắm mốc, xác định ranh giới lối đi và có văn bản tự nguyện trả lại phần đất làm lối đi.

    Quyết định thu hồi đất và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý phải được phê duyệt.

    Lưu ý: Các điều kiện trên áp dụng theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND của tỉnh Long An. Người sử dụng đất cần tuân thủ các yêu cầu về kích thước thửa đất và các điều kiện khác để thực hiện tách thửa hợp lệ.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Mẫu số 15b Thửa đất của một hộ gia đình Diện tích tách thửa đất ở Diện tích tách thửa đất Tách thửa đất Tách thửa đất ở tỉnh Long An
    1